Thuật ngữ | Tiếng Việt | Định nghĩa |
---|---|---|
Accumulation chamber | Buồng tích tụ | Thiết bị dùng trong phương pháp khai thác dầu. |
Acre-foot | Acrơ – fut (đơn vị thể tích khoảng 1200 m3) | Đơn vị thể tích có diện tích đáy bằng 1 acre (mẫu Anh – khoảng 0,4 hecta) và bề dày bằng một fut. Một acre-foot chứa 7,758 bbl dầu tương đương với 43,560 ft3. |
Acre-yield | Sản lượng theo acrơ | Sản lượng trung bình của dầu và khí tính trên một acrơ diện tích vỉa chứa dầu. |
Actual calender day allowable | Mức khai thác cho phép theo ngày lịch thực tế | Lượng dầu, khí cho phép khai thác tính theo ngày thực tế hoạt động (do một cơ quan điều phối của Chính phủ quy định). |
Additive | Chất phụ gia | Một chất hóa học hoặc một chất khoáng cho thêm với lượng nhỏ vào một chất khác để làm biến đổi các tính chất của chất đó. |
Adsorption gasoline | Xăng hấp thụ | Xăng tự nhiên được lấy ra từ khí ẩm bằng than hoạt tính hoặc keo silic. |
Adverse mobility ratio | Suất linh động ngược, tỷ số linh động ngược | Suất linh động được tính bằng cách chia độ nhớt của dầu thô cho độ nhớt của một chất lỏng bơm vào. Suất linh động này xảy ra trong trường hợp bơm ngập nước để nâng cao thu hồi dầu, khi độ nhớt của dầu cao hơn nhiều so với chất lỏng được bơm vào bồn chứa. |
Alcohol | Cồn | Tên của một nhóm các hợp chất hữu cơ hóa học gồm cacbon, hydro và oxy. Loạt các phân tử khác nhau về chiều dài chuỗi và bao gồm các hydrocacbon cộng với nhóm hydroxyl; CH (3) – (CH (2))n-OH (ví dụ, methanol, ethanol và rượu butyl bậc ba). |
Alkylate | Sản phẩm ankyl hoá | Các sản phẩm của phản ứng alkyl hóa, được sử dụng trong pha trộn xăng có chỉ số octan cao.
Từ liên quan: Alkylation,
|
Alkylation | Alkyl hóa | Quá trình lọc dầu về mặt hoá học kết hợp isobutan với hydrocacbon olefin (ví dụ, propylen, butylen) thông qua sự kiểm soát của nhiệt độ và áp suất với sự có mặt của chất xúc tác anacid, thường là acid sulfuric hoặc acid hydrofluoric. Sản phẩm Alkyl hóa, như isoparaffin, có chỉ số octan cao và được pha trộn với xăng động cơ và xăng máy bay để tăng giá trị chống nổ của nhiên liệu. |
American Society for Testing Materials (ASTM) | Hội Kiểm nghiệm Vật liệu Mỹ | Các thông số kỹ thuật cho các sản phẩm dầu mỏ được xác định bằng các phương pháp thử nghiệm ASTM. |
Aniline point | Điểm Anilin | Nhiệt độ thấp nhất thường biểu thị bằng độ F, ở đó các lượng bằng nhau của anilin hoá học và dầu sẽ hỗn hợp hoàn toàn. Điển anilin là một chỉ thị về đặc tính của dầu. |
Antisludge agent | Tác nhân chống cặn | Chất phụ gia dùng trong quá trình axit hoá một bể chứa dầu atphan nặng. Tác nhân chống cặn thường là một chất hoá học có hoạt tính bề mặt.
Từ liên quan: Additive,
|
API (American Petroleum Institute) | Viện dầu khí Mỹ | Viện Dầu khí Mỹ (API) là hiệp hội thương mại quốc gia đại diện cho tất cả các lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp dầu và khí đốt tự nhiên của Mỹ. |
API gravity | Trọng lực API | Thang phản ánh tỷ trọng của dầu thô, nước hoặc khí thiên nhiên. Trọng lực API tính bằng cách lấy 141,5 chia cho trọng lượng riêng của chất đó ở 60 độ F trừ đi 131,5. |
Archie’s equation | Phương trình Archie | Phương trình thực nghiệm dùng để tính hàm lượng hydrocacbon của một bể dầu thông qua độ bão hoà nước. |
Aromatics | Hương liệu, chất thơm | Các hydrocacbon đặc trưng bởi các cấu trúc vòng chưa bão hòa của các nguyên tử cacbon. Hương liệu dầu khí thương mại là benzen, toluen và xylen (BTX). |
Asphalt | Nhựa đường atphan | Chất rắn hoặc chất lỏng rất quánh màu nâu từ sẫm đến đen gồm chủ yếu là hydrocacbon. Atphan có trọng lượng phân tử rất cao và nóng chảy ở khoảng 20 độ C (70 độ F), khiến nó có thể phân biệt so với dầu nặng. Tỷ trọng của atphan từ 1,0 đến 1,1. Atphan dễ hoà tan trong đisunfua cacbon. Atphan tìm thấy trong phần lớn các loại dầu thô. |
Asphalt base crude oil | Dầu thô nền atphan | Loại dầu thô chứa ít hoặc không chứa parafin, nhưng có cặn sót atphan khi chưng cất. Khi đem đốt, loại dầu này để lại cặn sót giống hắc ín. Dầu thô nền atphan gồm chủ yếu những hợp chất hiđrocacbon napten, màu đen. Loại dầu này chiếm khoảng 15 % lượng dầu cung cấp trên thế giới. |
Asphalt plant | Thiết bị tái sinh | Phương tiện xử lý chất cặn và nước để thu hồi dầu thô từ trong đó. |
Asphaltene | Atphanten | Những loại bitum rắn, màu nâu sẫm đến đen sinh ra hoặc dưới dạng hoà tan hoặc dưới dạng phân tán trong dầu thô hoặc trong các trầm tích. Atphanten dễ hoà tan trong đisunsua cacbon, có trọng lượng phân tử cao (500 – 1000), gồm cabon và hiđro với lượng nhỏ nitơ, lưu hùynh và oxi. Atphanten có thể kết tủa bởi khí sủi bọt trong bể chứa dầu. |
ASTM paraffin wax melting point | Điểm nóng chảy của parafin đo theo phương pháp ASTM. | |
Atmospheric crude oil distillation | Phương pháp chưng cất dầu thô trong khí quyển | Quá trình lọc dầu tách các thành phần dầu thô ở áp suất khí quyển bằng cách nung nóng với nhiệt độ khoảng 600 độ đến 750 độ F (tùy thuộc vào tính chất của dầu thô và các sản phẩm mong muốn) và sau đó ngưng tụ các phần phân đoạn bằng làm mát. |
Aviation gasoline (Avgas) | Xăng máy bay | Một hỗn hợp phức tạp của hydrocacbon tương đối dễ bay hơi có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất phụ gia, pha trộn để tạo thành một loại nhiên liệu phù hợp để sử dụng trong động cơ pittông ngành hàng không. Các thông số kỹ thuật nhiên liệu được quy định tại Thông số kỹ thuật ASTM D 910 và Thông số kỹ thuật quân sự MIL-G-5572. |
Aviation gasoline blending components | Thành phần pha trộn xăng máy bay | Naptha sẽ được sử dụng để pha trộn vào xăng máy bay thành phẩm (ví dụ: alkylate, reformate, benzene, toluene, xylene). Không bao gồm oxygenates (cồn, ete), butan và pentan. |
Baler | Ống hút dầu | Ống bằng thép nhẹ, dài tới 50 ft, có đường kính hơn 1 ft, có van ở đầu dưới dùng dể đưa dầu lên trên mặt đất ở một số giếng dầu. |
Barge | Xà lan | Tàu vận chuyển dầu, thường là trên sông, có sức chứa từ 8.000 đến 50.000 thùng, hoặc trọng lượng từ 1.000 đến 10.000 tấn. |
Basic sediment and water | Nước và tạp chất cơ sở | Những tạp chất rắn và nước muối lẫn trong dầu. Phần lớn lượng nước muối được lấy đi trong bộ tách ly, còn những cặn thì được để lắng xuống đáy thùng chứa. |
BBQ | BBQ | Một hỗn hợp dầu thô Bonny, Brass River, Qua Ibo từ Nigeria. |
Beach price | Giá dầu thô sau khi xử lý ở biển | Giá dầu thô khai thác ngoài biển và được đưa vào đất liền sau khi được xử lý ngay trên biển. |
Benzen (C6H6) | Benzen (C6H6) | Hydrocacbon thơm có mặt ở tỷ lệ nhỏ trong một số loại dầu thô, cũng được làm từ than trong sản xuất than cốc. Được sử dụng như một dung môi trong sản xuất các chất tẩy rửa, sợi tổng hợp, hóa dầu, và là một thành phần của xăng có chỉ số octane cao. |
Black gold | Vàng đen | Chỉ dầu thô. |
Black oil | Dầu đen | Loại dầu thô màu rất sẫm, thường màu đen, nhưng đôi khi có màu xanh nhạt hoặc nâu, khi mới khai thác có tỷ lệ khí-dầu ít hơn 2000 scf/stb |
Bleached oil | Dầu mất màu | Dầu thô bị mất màu dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. |
Blending plant | Thiết bị pha trộn | Thiết bị không có khả năng lọc dầu, nhưng có khả năng sản xuất xăng động cơ thông qua trộn cơ học hoặc pha trộn oxygenates với xăng động cơ. |
Blendstock | Một thành phần kết hợp với các chất khác để tạo thành một sản phẩm lọc dầu. | |
Bloom | Sự huỳnh quang của dầu | Sự huỳnh quang của dầu thô dưới tia cực tím. |
Bonded petroleum imports | Kho xăng dầu nhập khẩu | Xăng dầu nhập khẩu và được lưu trữ tại kho của Hải quan. Việc nhập khẩu này không được đưa vào trong các số liệu thống kê nhập khẩu cho đến khi chúng được (1) rút khỏi kho miễn thuế để sử dụng làm nhiên liệu cho các tàu thuyền và máy bay hoạt động trong thương mại quốc tế, hoặc (2) rút khỏi lưu trữ với việc nộp thuế để sử dụng trong nước. |
Brainstorms | Kỹ sư khai thác dầu khí | |
Brent crude | Dầu Brent | Một loại dầu thô ngọt nhẹ có nguồn gốc từ Biển Bắc và thường được lọc ở phía tây bắc châu Âu. |
BTX | BTX | Từ viết tắt cho các hương liệu dầu mỏ thương mại – benzene, toluene, xylene. |
BTX extraction | Quá trình để loại bỏ benzen, toluen và xylen từ reformat hoặc nhiệt phân xăng. | |
Bulk station | Trạm nạp liệu | Một bể chứa được sử dụng chủ yếu cho lưu trữ hoặc tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ, trong đó sức chứa ít hơn 50.000 thùng và tiếp nhận các sản phẩm dầu mỏ bằng xe bồn hoặc xe tải. |
Bulk terminal | Một bể chứa được sử dụng chủ yếu cho lưu trữ hoặc tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ, trong đó sức chứa 50.000 thùng trở lên và /hoặc tiếp nhận các sản phẩm xăng dầu bằng tàu chở dầu, xà lan, hay đường ống. | |
Bunker C | Bunker C | Nhiên liệu dư thừa được sử dụng làm nhiên liệu tàu biển, thường có hàm lượng lưu huỳnh và độ nhớt cao. |
Butane (C4H10) | Butan (C4H10) | Hydrocacbon chuỗi thẳng hoặc nhánh được chiết xuất từ khí thiên nhiên hoặc dòng khí từ lọc dầu, bao gồm isobutan và butan; và được quy định trong Thông số kỹ thuật ASTM D1835. |
Butylene (C4H8) | Butylen (C4H8) | Là hydrocacbon olefin thu được từ quá trình lọc dầu. |
Captive refinery oxygenate plants | Cơ sở sản xuất oxygenate nằm trong hoặc tiếp giáp một tổ hợp nhà máy lọc dầu. | |
Catalyst | Chất xúc tác | Chất có tác dụng thúc đẩy phản ứng hoá học, nhưng không bị ảnh hưởng trong quá trình phản ứng. |
Catalyst cracker | Thiết bị cracking xúc tác | |
Catalytic cracking | Cracking xúc tác | Quá trình lọc dầu phá vỡ các phân tử hydrocacbon lớn hơn, nặng hơn và phức tạp hơn thành các phân tử đơn giản và nhẹ hơn. Cracking xúc tác được thực hiện bằng việc sử dụng các tác nhân xúc tác và là một quá trình hiệu quả để tăng sản lượng xăng dầu từ dầu thô. |
Catalytic hydrocracking | Craking có hydro xúc tác | Quá trình lọc dầu sử dụng hydro và chất xúc tác có nhiệt độ tương đối thấp và áp suất cao để chuyển đổi điểm sôi trung bình hoặc nguyên liệu còn dư lại thành xăng có chỉ số octane cao, nhiên liệu máy bay phản lực, và dầu nhiên liệu cao cấp. Quá trình này sử dụng một hoặc nhiều chất xúc tác, phụ thuộc vào sản lượng sản phẩm, và có thể xử lý nguyên liệu có lưu huỳnh cao mà không cần khử lưu huỳnh trước. |
Catalytic hydrotreating | Tách các hợp chất của dầu bằng hydro xúc tác | Quá trình lọc dầu để xử lý các phần phân đoạn của dầu mỏ từ phương pháp chưng cất khí quyển hoặc chân không kết hợp với chất xúc tác và một lượng đáng kể hydro. Quá trình này bao gồm khử lưu huỳnh, loại bỏ các chất (ví dụ, các hợp chất nitơ), chuyển đổi từ các olefin thành parafin,… |
Catalytic reforming | Phương pháp reforming xúc tác | Quá trình lọc dầu sử dụng nhiệt và áp suất kết hợp với các chất xúc tác để sắp xếp lại các phân tử hydrocacbon nhất định bằng cách chuyển đổi các hydrocacbon paraffin và naphthen thành nguyên liệu hóa dầu và nguyên liệu có chỉ số octan cao phù hợp để pha xăng thành phẩm.
Từ liên quan: Naphthenes,
|
Cetane | Xetan | Một loại hydrocarbon paraffin được sử dụng như là một chất phụ gia trong nhiên liệu diesel. |
Cetane number | Chỉ số Xetan | Tỷ lệ phần trăm theo thể tích của xetan thêm vào nhiên liệu diesel cơ bản để đạt được các đặc tính gây cháy. |
Charge capacity | Công suất tích nạp | Công suất đầu vào của các thiết bị lọc dầu. |
CIF (Cost, Insurance, and Frieght) | Chi phí, bảo hiểm, vận tải | Thuật ngữ dùng để chỉ một loại hình mua bán trong đó người mua trả một mức giá bao gồm giá FOB cộng thêm tất cả các chi phí bảo hiểm và vận chuyển.
Từ liên quan: FOB (Free on Board),
|
Clean Cargo | Các sản phẩm lọc dầu như xăng, dầu hỏa, dầu sưởi và nhiên liệu máy bay phản lực được vận chuyển bằng tàu chở, xà lan, xe bồn. | |
Cloud point | Điểm mù | Nhiệt độ tại đó lần đầu tiên có hiện tượng kết tủa trong chất lỏng khi nó được làm lạnh. Đối với dầu thô, đó là nhiệt độ lần đầu tiên có dạng mây mù, thường là do có sự hình thành parafin rắn. |
Coal oil | Dầu than đá | Thuật ngữ dùng để chỉ một loại đá phiến dầu đặc biệt được sử dụng cho mục đích chiếu sáng. Dầu than đá thu được từ phương pháp chưng cất phân hủy than, sáp khoáng chất và đá phiến sét chứa nhựa đường (bitum). |
Condensate | Condensate, dầu ngưng, khí ngưng | Các hyđrocacbon lỏng trong thành phần của dầu thô, rất nhẹ, sinh ra dạng khí trong điều kiện của vỉa chứa ở dưới đất (nhiệt độ và áp suất cao) và ngưng tụ thành chất lỏng trong điều kiện trên mặt đất. Các khí ngưng điển hình thường là những chất lỏng không màu hoặc có màu nhạt với những ánh màu đỏ, xanh hoặc lam. OPEC đã nhiều năm tranh luận về định nghĩa chính xác của Condensate, vì nó không bao gồm trong hạn ngạch sản lượng dầu thô của từng quốc gia. |
Correlation index | Chỉ số liên kết | Đại lượng dùng để xác định bản chất hoá học của các thành phần chưng khác nhau trong một loại dầu thô. |
Crack spread | Crack spread là một thuật ngữ được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu và giao dịch tương lai cho sự khác biệt giữa giá dầu thô và các sản phẩm xăng dầu được lọc từ nó. | |
Cracking | Cracking | Quá trình lọc dầu dùng để phá vỡ các hyđrocacbon có mạch dài thành những hyđrocacbon có mạch ngắn hơn ví dụ như xăng, bằng cách dùng nhiệt, áp suất và/hoặc hoá chất.
Từ liên quan: Thermal cracking, Catalytic hydrocracking, Catalytic cracking,
|
Crude oil | Dầu thô | Dầu thô là một chất lỏng hữu cơ thường được tìm thấy dưới bề mặt trái đất. Nó được tạo thành từ hàng ngàn phân tử bao gồm hydro và các nguyên tử cacbon. Hỗn hợp hydrocacbon này chứa tỷ lệ khác nhau về thành phần như oxy, nitơ, lưu huỳnh và các nguyên tử kim loại nặng.
Từ liên quan: Petroleum,
|
Crude oil losses | Sự tổn thất về dầu thô | Khối lượng dầu thô bị mất trong các hoạt động của nhà máy lọc dầu. Những tổn thất này là do sự cố tràn dầu, nhiễm bẩn, hỏa hoạn,… |
Crude oil production | Sản xuất dầu thô | Khối lượng dầu thô được khai thác từ các mỏ dầu trong thời hạn nhất định. Sản lượng này được chuyển giao từ bể chứa với đường ống dẫn, xe tải, hoặc các phương tiện khác để vận chuyển đến các nhà máy lọc dầu hoặc các cảng xếp dỡ. |
Crude oil qualities | Chất lượng dầu thô | Dùng để chỉ hai thuộc tính của dầu thô, hàm lượng lưu huỳnh và tỷ trọng API ảnh hưởng đến sự phức tạp về phương pháp xử lý và các đặc tính của sản phẩm. |
Crude oil stream | Dòng dầu thô | Dầu thô được sản xuất trong một khu vực cụ thể hoặc một tập hợp các loại dầu thô với chất lượng tương tự từ các khu vực trong phạm vi gần, trong đó ngành công nghiệp dầu khí thường mô tả với một tên cụ thể, chẳng hạn như West Texas Intermediate hoặc Saudi Light. |
Deasphalting | Khử atphan | Quá trình lọc dầu trong đó cặn atphan được xử lý bằng propan lỏng để khử bỏ nhựa và atphanten, có thể dùng pentan để hoà tan nhựa và làm kết tủa atphanten. |
Delayed coking | Luyện than cốc | Quá trình phân đoạn dầu thô nặng được nhiệt phân trong điều kiện nhiệt độ cao và áp lực để tạo ra một hỗn hợp của các loại dầu nhẹ và cốc dầu mỏ. Các loại dầu nhẹ có thể được xử lý thêm trong các nhà máy lọc dầu để đáp ứng các tiêu chuẩn sản phẩm. Than cốc có thể được sử dụng làm nhiên liệu hoặc trong các ứng dụng khác như sản xuất thép hoặc nhôm. |
Denatured | làm biến tính, biến chất | Ethanol nhiên liệu được tạo ra bằng cách cho thêm biến tính dầu, thường là pentan hoặc xăng động cơ thông thường. Ethanol nhiên liệu thường đã bị làm biến tính trước khi vận chuyển từ nhà máy sản xuất ethanol bằng cách thêm biến tính 2 – 5% thể tích. |
Desulfurization | Khử lưu huỳnh | Việc loại bỏ lưu huỳnh khỏi xăng, dầu. |
Diesel Fuel | Nhiên liệu Diesel | Sản phẩm chưng cất được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ đánh lửa, tương tự như dầu sưởi nhưng phải đáp ứng đặc điểm kỹ thuật là chỉ số xetan là 40 hoặc lớn hơn. |
Diesel index | Chỉ số Diesel | Một thước đo về chất lượng đánh lửa của nhiên liệu diesel tính từ một công thức liên quan đến trọng lực của nhiên liệu và điểm anilin của nó. |
Diesel oil (DO) | Dầu Điezen | Một loại nhiên liệu lỏng, sản phẩm của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ ở 250 – 350oC sử dụng chủ yếu cho động cơ Điezen. |
Distillate fuel oil | Dầu nhiên liệu chưng cất | Phân loại chung đối với một trong các phần phân đoạn của dầu mỏ được sản xuất trong phương pháp chưng cất thông thường, bao gồm nhiên liệu diesel và dầu nhiên liệu (FO). |
Downstream | Hạ nguồn | (1) Các hoạt động sau khai thác dầu. (2) Vận chuyển, lọc và tiếp thị về dầu. (3) Đoạn cuối hoặc hướng của ống ở phía trước theo hướng dòng chảy. |
EBP (ethanol blended petrol) | Xăng không chì | Xăng không chì trong đó bao gồm một tỷ lệ ethanol (ví dụ, E10 là xăng không chì bao gồm 10% ethanol) |
Enhanced oil recovery | Tăng cường thu hồi dầu | Phương pháp nhân tạo dùng để thu hồi được nhiều dầu sau đợt sản xuất ban đầu bằng cách tác động vỉa chứa tự nhiên và có thể bằng cách bơm ngập nước. Những phương pháp thông thường để đẩy mạnh thu hồi dầu gồm những phương pháp nhiệt, hoá học và hỗn hợp khí. |
ETBE | ETBE | Ethyl tert-butyl ether (ETBE) thường được sử dụng như là một chất phụ gia ôxy hóa trong sản xuất xăng từ dầu thô. |
Ethane (C2H6) | Etan (C2H6) | Chuỗi hydrocacbon thẳng ở thể khí. Nó là khí paraffin không màu sôi ở nhiệt độ -127,48 độ F, được chiết xuất từ khí thiên nhiên và dòng khí trong nhà máy lọc dầu. |
Ether | Ete | Thuật ngữ chung áp dụng cho một nhóm các hợp chất hóa học hữu cơ gồm cacbon, hydro và oxy, đặc trưng bởi một nguyên tử oxy gắn với hai nguyên tử cacbon (ví dụ, methyl tertiary butyl ether). |
Ethylene | Etylen | Hydrocacbon olefin thu được từ quá trình lọc hóa dầu. Etylen được sử dụng như một nguyên liệu hóa dầu cho nhiều ứng dụng hóa học và sản xuất hàng tiêu dùng. |
Farm-out | Cho nhượng lại sau khi thuê | Quyền lợi trong một hợp đồng thuê dầu hoặc khí được cấp bởi chủ cho thuê với bên thứ ba. |
Feedstock | Nguyên liệu | Hoá chất được lọc và đưa chế biến từ các hydrocacbon và dùng để sản xuất những hoá chất có gốc dầu mỏ. Mêtan, etilen, proetilen, butilen và napten là những nguyên liệu thường dùng. |
Field | Khu mỏ dầu | Một hoặc nhiều mỏ dầu liên quan tới cùng một cấu trúc địa chất. |
FOB (Free on Board) | Giao hàng lên tàu | Là điều kiện mua bán quốc tế, theo đó, người bán có trách nhiệm và chịu chi phí cho đến khi hàng được giao lên tàu tại cảng xếp hàng quy định trong hợp đồng. Trong ngành công nghiệp dầu khí quốc tế, thuật ngữ này thường dùng để chỉ giá dầu hoặc khí thiên nhiên được tính tại cảng của nước sản xuất (hoặc xuất khẩu).
Từ liên quan: CIF (Cost, Insurance, and Frieght),
|
FOD (Fuel Oil Domestique) | Dầu đốt nóng | Thuật ngữ tiếng Pháp cho dầu đốt nóng. |
Fractional distillation | Chưng cất phân đoạn | Quá trình tách của các thành phần có điểm sôi khác nhau từ một dung dịch. |
Fuel oil (FO) | Dầu mazut, dầu nhiên liệu | Mazut là phần cặn của quá trình chưng cất dầu mỏ có nhiệt độ sôi cao hơn 350°C. Dầu FO được sử dụng làm nhiên liệu đốt lò trong công nghiệp nồi hơi, lò nung, lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc cho các loại động cơ đốt trong của tàu biển. |
Futures contract | Hợp đồng tương lai | Hợp đồng giao hàng hóa vào một thời điểm nhất định trong tương lai, ở mức giá đã thỏa thuận tại thời điểm giao dịch. |
g/l | g/l, gam/lít | Gam trên mỗi lít. Ngoài ra còn có g/ml. Được sử dụng như một thước đo tạp chất và để xác định tỷ trọng của các sản phẩm lọc dầu . Ví dụ, loại xăng tiêu chuẩn Đức được xác định là 0,755 g/ml. |
Gallon | Gallon | Đơn vị đo thể tích chất lỏng. Ở Anh bằng 4,545 lít, ở Mỹ bằng 3,785 lít. |
Gasohol | Gasohol | Sự pha trộn xăng thành phẩm có chứa cồn (thường là ethanol) ở nồng độ từ 5,7% và 10% thể tích. |
Gasoil | Gasoil | Một sản phẩm chưng cất trung gian được sử dụng cho nhiên liệu diesel, làm nóng nhiên liệu hoặc đôi khi được coi như nhiên liệu. Ở Mỹ còn được gọi là Heating Oil. |
Gasoline | Xăng | Hỗn hợp hiđrocacbon dễ bay hơi, dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở nhiệt độ 30 – 180°C,chủ yếu được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. |
Green oil | Dầu xanh | Một loại dầu thô có cơ sở là parafin có màu xanh nhạt. |
Gudron | Cặn Gudron | Cặn gudron là phần cặn còn lại của quá trình chưng cất chân không, có nhiệt độ sôi trên 500°C. |
Heavy crude oil | Dầu nặng | Dầu nặng có trọng lực API nhỏ hơn 28 độ. Trọng lực API càng thấp, dầu càng nặng.
Từ liên quan: API gravity,
|
Hedge | Bảo hiểm | Giảm thiểu rủi ro bằng các cam kết dự báo ở một mức giá cố định thông qua một hợp đồng tương lai hoặc tùy chọn. Người mua và người bán có thể tự bảo hiểm. |
High Sulfur Diesel (HSD) fuel | Nhiên liệu Diesel chứa lưu huỳnh cao | Nhiên liệu diesel có chứa hơn 500 phần triệu (ppm) lưu huỳnh. |
HLS (Heavy Louisiana Sweet) | Dầu thô ngọt, nặng Louisiana | Dầu thô ngọt, nặng ở tiểu bang Louisiana , Mỹ. |
HSFO (High sulfur fuel oil) | Dầu nhiên liệu chứa lưu huỳnh cao | Dầu nhiên liệu chứa lượng lưu huỳnh cao. Thông thường dầu nhiên liệu có chứa lưu huỳnh 3,5%. |
Hydrodesulfurization | Một quá trình xúc tác hóa học để loại bỏ lưu huỳnh bằng hydro từ các sản phẩm dầu mỏ. Mục đích của việc loại bỏ lưu huỳnh là để giảm lượng khí thải từ việc sử dụng nhiên liệu cho xe ô tô, máy bay, dầu đốt… | |
Imperial gallon | Galon Anh | Đơn vị đo thể tích chất lỏng dùng ở Anh và Canađa. Một galon Anh bằng khoảng 1,201 galon Mỹ. |
IPE (International Petroleum Exchange) | Sàn giao dịch xăng dầu quốc tế (IPE) | Sàn giao dịch xăng dầu quốc tế ở London, Anh. |
Isobutylene (C4H8) | Isobutylen (C4H8) | Hydrocacbon olefin thu được từ quá trình lọc hóa dầu. |
Isomerization | Đồng phân hóa | Quá trình lọc dầu làm thay đổi sự sắp xếp cơ bản của các nguyên tử trong phân tử mà không cần thêm hoặc loại bỏ bất cứ chất gì từ nguyên liệu ban đầu. Được sử dụng để chuyển đổi butan thành isobutan (C4), nguyên liệu của quá trình alkyl hóa , và pentan và hexan thành isopentan (C5) và isohexan (C6), là các thành phần xăng có chỉ số octan cao. |
Isopentane | Isopentan | Chuỗi hydrocacbon no nhánh (C5H12) thu được bằng cách phân đoạn xăng tự nhiên hoặc đồng phân hóa pentan. |
Jet Fuel | Nhiên liệu phản lực | Sản phẩm dầu hỏa chất lượng cao được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu cho máy bay phản lực thương mại và động cơ máy bay phản lực cánh quạt. |
Kerosene | Dầu hỏa | Hỗn hợp của hiđrocacbon thu được bằng chưng cất dầu mỏ ở nhiệt độ sôi 140–320 °C, ít bay hơi hơn so với xăng. Dầu hỏa được dùng cho đèn thắp sáng, máy sưởi và là nhiên liệu cho động cơ phản lực… |
Kyoto Protocol | Nghị định thư Kyoto | Một hiệp ước của 163 quốc gia, được tạo ra vào năm 1997, yêu cầu 35 quốc gia công nghiệp giảm lượng khí thải của sáu loại khí thải nhà kính tối thiểu 5% từ năm 2008-2012 so với năm 1990. Kyoto có hiệu lực ngày 16/12/2005. |
Landed cost | Chi phí cho dầu dỡ tại cảng | Giá dầu thô tại cảng dỡ hàng, bao gồm các chi phí liên quan đến mua hàng, vận chuyển và bảo hiểm từ các điểm mua đến cảng dỡ hàng. Ko bao gồm chi phí phát sinh tại cảng dỡ hàng (ví dụ: phí lưu bãi, thuế nhập khẩu, lệ phí, phí cầu cảng). |
Lifting | đưa dầu lên | Quá trình đưa dầu từ dưới giếng lên. |
Light crude oil | Dầu thô nhẹ | Dầu thô có trọng lực API cao hơn 33 độ. Trọng lực API càng lớn, dầu thô càng nhẹ.
Từ liên quan: API gravity,
|
Light ends | Thành phần nhẹ | Thành phần có trọng lượng phân tử thấp của dầu, ví dụ propan và butan. Các thành phần này rất dễ bay hơi. |
Liquefied Natural Gas (LNG) | Khí thiên nhiên hóa lỏng | LNG (Liquefied Natural Gas) là khí thiên nhiên được hóa lỏng khi làm lạnh sâu đến âm 162oC sau khi đã loại bỏ các tạp chất. LNG có thành phần chủ yếu là metan . |
Liquefied Petroleum Gas (LPG) | Khí dầu mỏ hóa lỏng | Là hỗn hợp hiđrocacbon nhẹ chủ yếu gồm propane và butane, là một chất sạch có thể bảo quản và vận chuyển dưới dạng lỏng trong điều kiện áp suất trung bình ở nhiệt độ môi trường. LPG là một trong những loại nhiên liệu quan trọng và phổ biến tại Việt Nam. |
LLS (Light Louisiana Sweet) | Dầu thô ngọt, nhẹ Louisiana | Dầu thô ngọt, nhẹ ở tiểu bang Louisiana, Mỹ. |
Low sulfur crude | Dầu thô ít lưu huỳnh | Dầu thô chứa ít hơn 0,6 % trọng lượng lưu huỳnh. |
LSFO (Low sulfur fuel oil) | Dầu nhiên liệu chứa lưu huỳnh thấp | Dầu nhiên liệu chứa lưu huỳnh thấp, thường chỉ 1% lưu huỳnh hoặc ít hơn. |
Lubricants | Dầu bôi trơn | Chất được sử dụng để giảm ma sát giữa các bề mặt chịu lực, hoặc kết hợp vào các chất khác hỗ trợ trong sản xuất các sản phẩm khác. Dầu mỡ bôi trơn có thể được tạo ra từ các sản phẩm chưng cất từ dầu hoặc cặn dầu. |
Methanol (CH3OH) | Methanol (CH3OH) | Cồn nhẹ, dễ bay hơi dùng để pha chế xăng. |
Mogas (Motor Gasoline) | Mogas | Được sử dụng như một thuật ngữ thay thế cho xăng.
Từ liên quan: Gasoline,
|
MOPS (Mean of Platts Singapore) | MOPS | Giá trung bình của xăng dầu được giao dịch ở thị trường Singapore. |
Motor gasoline blending components | Các thành phần pha trộn xăng động cơ | Naphthas (ví dụ: alkylate, reformate, benzen, toluen, xylen) được sử dụng để pha trộn hoặc thêm vào xăng động cơ. |
MTBE ( Methyl tertiary butyl ether) | MTBE | MTBE là một chất phụ gia ôxy hóa tăng chỉ số octan được sử dụng để pha chế xăng. |
Naphtha | napta | Phần chưng cất sinh ra ở giữa khoảng 220 độ F và 315 độ F và có vị trí giữa xăng và dầu hỏa. |
Naphthenes | Naphthenes | Một trong ba phân loại hydrocacrbon cơ bản được tìm thấy tự nhiên trong dầu thô. Naphthenes được sử dụng làm nguyên liệu hóa dầu. |
Natural gas | Khí thiên nhiên | Một hỗn hợp tự nhiên của các loại khí hydrocarbon tìm thấy trong sự hình thành địa chất xốp bên dưới bề mặt trái đất, cùng với dầu mỏ. Thành phần chủ yếu là metan. |
NGL (Natural gas liquids) | Khí thiên nhiên lỏng (NGL) | NGL có thể bao gồm etan, propan, butan, isobutan và xăng tự nhiên / condensate. Không nên nhầm lẫn với LNG, khí tự nhiên hóa lỏng. LNG là khí mêtan hóa lỏng. |
NWE (Northwest Europe) | NWE | Thị trường dầu và sản phẩm hóa dầu vùng Tây Bắc châu Âu. |
NYMEX (New York Mercantile Exchange) | NYMEX | Sàn giao dịch hàng hóa lớn nhất thế giới thuộc sở hữu và điều hành bởi CME Group. NYMEX nằm tại Trung tâm tài chính Thế giới ở NewYork. Văn phòng bổ sung được đặt tại Boston, Washington, D.C, Atlanta, San Francisco, Dubai, London và Tokyo. NYMEX còn được biết đến trong ngành công nghiệp năng lượng là “Merc NY”. |
OAPEC (Organization of Arab Petroleum Exporting Countries) | OAPEC | Tổ chức các nước Ả rập xuất khẩu dầu mỏ, OAPEC được thành lập tháng 1 năm 1968 để thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế trong ngành công nghiệp dầu mỏ. Các nước thành viên bao gồm Algeria, Bahrain, Ai Cập, Iraq, Kuwait, Libya, Qatar, Saudi Arabia, Syria, và United Arab Emirates. Trụ sở tại Kuwait. |
Octane number | Trị số octan | Trị số octan là đại lượng đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của xăng. Trị số octan càng cao, khả năng chống kích nổ của động cơ càng lớn. Trị số octan có 2 dạng: Trị số octan nghiên cứu (RON-Research octane number) phản ánh hiệu suất nhiên liệu theo điều kiện lái xe trung bình, trong khi thử nghiệm cho trị số octan động cơ (MON-Motor octane number) phản ánh điều kiện lái xe tốc độ cao. Các thử nghiệm cho cả hai con số trên thực tế được thực hiện trong phòng thí nghiệm. |
OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries) | OPEC | Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) được thành lập tại Baghdad, Iraq tháng 9 năm 1960 bởi 5 quốc gia là Iran, Iraq, Kuwait, Saudi Arabia và Venezuela, sau đó được sự tham gia của Qatar (1961), Indonesia (1962) không còn thành viên năm 2009, Libya (1962), UAE (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973), Gabon (1975) không còn là thành viên năm 1995 và Angola (2007). Mục tiêu của OPEC là phối hợp và thống nhất chính sách dầu mỏ giữa các quốc gia thành viên. Hiện nay, OPEC có tổng cộng 12 quốc gia thành viên, có trụ sở tại Vienna, Áo. |
Out-turn | Khối lượng dầu dỡ xuống từ tàu. Giá out-turn cho phép người mua chỉ trả tiền cho lượng dầu đo được vào các bể chứa. | |
Oxygenate | Bão hòa oxy | Các chất khi thêm vào xăng làm tăng lượng oxy trong hỗn hợp xăng. Ethanol, Methyl Tertiary Butyl Ether (MTBE), Ethyl Ether Tertiary Butyl (ETBE), methanol là các chất làm bão hòa oxy phổ biến. |
Petrochemical feedstocks | Nguyên liệu hóa dầu | Nguyên liệu hóa học có nguồn gốc từ dầu mỏ chủ yếu dùng cho sản xuất hóa chất, cao su tổng hợp, và một loạt các chất dẻo. |
Petrochemicals | Hóa chất dầu mỏ | Hóa chất có nguồn gốc từ dầu mỏ, nguyên liệu cho sản xuất nhựa và cao su tổng hợp. Hóa dầu bao gồm benzene, toluene, xylene, styrene và methanol. |
Petroleum | Dầu mỏ, dầu khí | Thuật ngữ theo nghĩa rộng của hỗn hợp hydrocacbon lỏng, bao gồm dầu thô, condensate, sản phẩm lọc dầu. |
Petroleum geologists | Nhà địa chất dầu mỏ | Nhà địa chất dầu mỏ nghiên cứu mặt đất và họ rất quan trọng trong việc tìm kiếm tài nguyên khoáng sạn và dầu mỏ. |
Petroleum products | Các sản phẩm dầu mỏ | Các sản phẩm dầu mỏ thu được từ việc xử lý dầu thô (bao gồm cả condensate), khí tự nhiên, và các hợp chất hydrocarbon khác. Các sản phẩm dầu mỏ bao gồm dầu chưa lọc, khí dầu mỏ hóa lỏng, pentan, xăng máy bay, xăng động cơ, nhiên liệu máy bay phản lực dùng naphtha, nhiên liệu máy bay phản lực dùng dầu hỏa, dầu hỏa, dầu nhiên liệu chưng cất, cặn nhiên liệu, nguyên liệu hóa dầu, naphthas, chất bôi trơn, các loại sáp , cốc dầu mỏ, nhựa đường atphan, dầu rải đường, và các sản phẩm khác. |
Pipeline | Đường ống dẫn dầu | Hệ thống ống dẫn được sử dụng để vận chuyển dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ. |
Platts | Platts | Nhà cung cấp thông tin thị trường năng lượng bao gồm các tiêu chuẩn giá xăng dầu, điện hạt nhân, năng lượng xanh… |
Platts Singapore | Platts Singapore | Giá xăng dầu thành phẩm được giao dịch tại thị trường Singapore theo ngày làm việc thực tế.
Từ liên quan: Platts,
|
Play | Tập hợp đá chứa dầu | Một loại đá chứa, đá chắn và bẫy đặc biệt có chứa dầu mỏ thương mại với mỏ dầu đã phát hiện trước đây trong một khu vực. |
Polymer flooding | Sự tràn ngập bằng polime | Quá trình tăng cường thu hồi dầu dùng trong điều kiện bể chứa bơm ép nước bình thường không hiệu quả. Polime được thêm vào trong nước bơm ép để có độ nhớt cao và có hiệu quả. |
Pour point | Điểm chảy | Nhiệt độ thấp nhất tại đó một loại dầu sẽ chảy. Điểm chảy là một chỉ thị về hàm lượng sáp của dầu. Điểm chảy càng cao thì dầu càng chứa nhiều sáp. Điểm chảy của dầu là từ – 75 độ F đến 04 độ F. |
Ppm (Parts per million) | Phần triệu (ppm) | Thường được sử dụng để định lượng các kim loại hoặc các tạp chất khác trong các sản phẩm lọc dầu. |
Premium | Premium | Một khoản tiền thêm giữa người mua và người bán vượt trên một mức hiện tại. |
Propylene (C3H6) | Propylen (C3H6) | Hydrocacbon olefin thu được từ quá trình lọc hóa dầu. |
Pygas ( Pyrolysis gasoline) | Xăng nhiệt phân | Một loại sản phẩm naphtha với hàm lượng chất thơm cao, được sử dụng để pha chế xăng hoặc làm nguyên liệu cho chiết xuất. Pygas được sản xuất trong các nhà máy ethylen xử lý butan, naphtha hoặc gasoil. |
Qua Ibo | Qua Ibo | Dầu thô Nigeria với API khoảng 35,9 độ. |
R+M/2 | R+M/2 | Trị số octan nghiên cứu cộng với trị số octan động cơ chia cho 2, còn được gọi là ” chỉ số chống kích nổ”.
Từ liên quan: Octane number,
|
Refined products | Sản phẩm lọc dầu | Sản phẩm lọc dầu là các hydrocacbon khác nhau thu được từ quá trình lọc tách từ dầu thô. Các sản phẩm lọc dầu đặc trưng là LPG, naphtha, xăng, dầu hỏa, nhiên liệu phản lực, dầu sưởi, nhiên liệu diesel, cặn dầu, dầu nhờn và cốc dầu mỏ. |
Refinery | Nhà máy lọc dầu | Nhà máy lọc dầu là một nhà máy lớn bao gồm các thiết bị xử lý khác nhau được sử dụng để chuyển đổi dầu thô thành các sản phẩm hoàn chỉnh. Quá trình này bao gồm đốt nóng, chưng cất, reforming, cracking và tách các hợp chất của dầu bằng hydro. |
Reservoir | Vỉa chứa dầu | Lớp trầm tích có khả năng chứa dầu trong các lỗ rỗng của đá. |
Residual fuel oil | dầu nhiên liệu nặng, cặn mazut | Cặn dầu mazut có độ nhớt trung bình, được sử dụng cho các tàu thuyền và các nhà máy điện. |
Residue | Cặn | Các chất còn lại (cặn) sau khi chưng cất. |
Residuum | Cặn, tàn dư | Dư lượng từ dầu thô sau khi chưng cất ngoại trừ các thành phần nặng nhất, với một khoảng sôi lớn hơn 1.000 độ F. |
Road oil | Dầu rải đường | Dầu nặng bao gồm cả nhựa đường còn dư được sử dụng để chống bụi và xử lý bề mặt đường bộ và đường cao tốc. |
RON (Research octane number) | Trị số octan nghiên cứu |
Từ liên quan: Octane number,
|
RVP (Reid Vapor Pressure) | Áp suất hơi Reid | Một thước đo khả năng bay hơi của xăng. |
Saturated oil | Dầu bão hoà | Dầu thô hoà tan các khí thiên nhiên. Lượng khí hoà tan có thể tăng lên khi áp suất tăng và nhiệt độ giảm. |
Sedimentary oil | Dầu lắng đọng | Dầu thô được quay vòng lại một cách tự nhiên bởi quá trình bào mòn từ trầm tích có trước. Dầu lắng đọng có xu hướng trở thành dầu nặng. |
Senile oil | Dầu già | Dầu thô nặng bị tác dụng của vi khuẩn và/hoặc bị nước rửa lũa làm cho thoái hoá. Kết quả sinh ra một loại dầu nặng thường chứa lưu huỳnh và giàu hợp chất chứa oxi. |
Shale oil | Dầu sét nén | Dầu hình thành do đốt nóng sét nén. |
Skimmer | Thùng vớt dầu | Thùng dùng để vớt váng dầu khỏi mặt nước. |
Sour or Sweet Crude | Dầu thô chua hoặc ngọt | Thuật ngữ biểu thị mức độ tương đối của hàm lượng lưu huỳnh trong dầu thô. Dầu thô chua có hàm lượng lưu huỳnh tương đối cao 0,5% trở lên, dầu thô ngọt có hàm lượng lưu huỳnh thấp hơn 0,5% tính theo trọng lượng. |
Source rock | Đá mẹ | Là lớp đá chứa chất hữu cơ tự nhiên chuyển hóa thành dầu mỏ. |
Spot market | Thị trường giao ngay | Thị trường bán và mua dầu thô theo hợp đồng ngắn hạn. Thị trường giao ngay rất nhạy bén với tình hình cung cầu và giá cả trên thị trường dao động thường xuyên. |
Storage | Kho dự trữ dầu | Các kho có sức chứa cho việc lưu trữ ngắn hạn, dài hạn dầu thô hoặc các sản phẩm lọc dầu. |
Straight run | Phần phân đoạn dầu mỏ có nguồn gốc từ chưng cất trực tiếp mà không có phản ứng hóa học. | |
Sulfur | Lưu huỳnh | Nguyên tố đứng thứ ba phổ biến nhất trong thành phần của dầu thô chiếm trung bình 0,65% theo trọng lượng. |
Tank farm | Chỗ đặt bể chứa, kho chứa | Nơi đặt các đường ống dẫn dầu và ống thông hơi để lưu trữ dầu thô. |
Tanker and barge | Tàu chở dầu và sà lan | Tàu vận chuyển dầu thô hoặc các sản phẩm lọc dầu. |
Tapis crude | Dầu Tapis | Dầu thô ngọt nhẹ từ Malaysia, được sử dụng làm tham chiếu cho dầu thô khu vực châu Á – Thái Bình Dương. |
Terminals | Cảng bốc dỡ | Là địa điểm chiến lược thuộc sở hữu của các nhà máy lọc dầu cho việc lưu trữ và phân phối các sản phẩm lọc dầu. |
Thermal cracking | Cracking nhiệt | Quá trình lọc dầu trong đó nhiệt và áp suất được sử dụng để phá vỡ, sắp xếp lại, hoặc kết hợp các phân tử hydrocarbon. |
Toluene (C6H5CH3) | Toluen (C6H5CH3) | Chất lỏng không màu thuộc nhóm chất thơm của hỗn hợp hydrocacbon dầu mỏ. |
Unfinished oils | Dầu chưa xử lý | Tất cả các loại dầu đòi hỏi phải tiếp tục xử lý, ngoại trừ một số loại chỉ cần pha trộn cơ học. Dầu chưa xử lý được sản xuất bằng cách lọc từng phân đoạn dầu thô. |
USEC (US East Coast) | USEC | USEC là viết tắt của Thị trường hóa dầu phía Đông Hoa Kỳ. |
Vacuum distillation | Chưng cất chân không | Chưng cất dưới áp suất thấp (ít hơn áp suất không khí) để làm giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng được chưng cất. |
Visbreaking | giảm độ nhớt | Quá trình cracking nhiệt ở đáy thiết bị chưng cất khí quyển hoặc chân không ở nhiệt độ trung bình để tăng sản lượng các sản phẩm chưng cất và làm giảm độ nhớt của các dư lượng chưng cất.
Từ liên quan: Thermal cracking,
|
Wellhead | Đầu giếng khoan | Điểm mà tại đó dầu thô (hoặc khí tự nhiên) được đưa ra khỏi mặt đất. |
West Texas Intermediate (WTI) | West Texas Intermediate (WTI) | Dòng dầu thô được sản xuất ở Texas và Nam Oklahoma đóng vai trò là tham chiếu để định giá một số dòng dầu thô khác và được giao dịch tại thị trường giao ngay tại Cushing, Oklahoma. |
WTS (West Texas Sour ) | WTS | Dầu thô chua miền Tây Texas. |
Xylene (C6H4(CH3)2) | Xylen (C6H4(CH3)2) | Chất lỏng không màu thuộc nhóm hydrocacbon thơm được tạo ra từ quá trình reformate xúc tác các phân đoạn dầu napten nhất định. Được sử dụng để pha trộn xăng động cơ có chỉ số octan cao và xăng máy bay, dung môi, trung gian hóa học. Đồng phân là metaxylen, orthoxylen, paraxylen. |
Hoahocngaynay.com
Nguồn Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam