Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Vậy tính chất hóa học của oxit axit là gì? Cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo như thế nào?
1. Định nghĩa oxit
Định nghĩa oxit là gì? Chúng là hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy.
Công thức hóa học chung của oxit là: MaOb.
2. Cách gọi tên oxit axit
Cách đọc tên oxit axit
Tên oxit axit: (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + ‘‘Oxit’’
Chỉ số | Tên tiền tố | Ví dụ |
1 | Mono (không cần đọc đối với các hợp chất thông thường) | ZnO: Kẽm oxit |
2 | Đi | UO2: Urani đioxit |
3 | Tri | SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 | Tetra | |
5 | Penta | N2O5: Đinitơ pentaoxit |
6 | Hexa | |
7 | Hepa | Mn2O7: Đimangan heptaoxit |
3. Phân loại oxit
Oxit được phân thành những loại sau:
3.1 Oxit bazơ
Đây là những loại oxit tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước. Một số oxit bazơ phản ứng với nước để tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Ví dụ: Na2O – NaOH, Fe2O3 – Fe(OH)3…
3.2 Oxit axit
Đây là những oxit tác dụng với bazo để tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành một axit.
Ví dụ: Mn2O7 – HMnO4, CO2 – H2CO3, P2O5 – H3PO4.
3.3 Oxit lưỡng tính
Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO.
3.4 Oxit trung tính
Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit – CO, Nitơ monoxit – NO,…
4. Tính chất hóa học của oxit axit
4.1 Tính tan
Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO2 + H2O→ H2SO3
4.2 Oxit axit tác dụng với nước H2O
Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.
SO3 + H2O → H2SO4
CO2 + H2O→ H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch)
4.3 Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối
Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
SO3 + CaO -> CaSO4
P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4
4.4 Tác dụng với bazơ tan
Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.
Gốc axit tương ứng có hoá trị II
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit
NaOH + SO2→ NaHSO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà
2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit
SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3
Đối với axit có gốc axit hoá trị III
Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:
P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4
4.5 Oxit lưỡng tính
Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO.
4.6 Oxit trung tính
Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit – CO, Nitơ monoxit – NO,…
5. Cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo
Trường hợp 1: Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…)
Phương trình hóa học
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Cách giải
Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazo và oxit axit, giả sử là T
– Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit tức chỉ xảy ra phản ứng (1)
– Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa tức xảy ra đồng thời 2 phản ứng (1) và (2)
– Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa tức chỉ xảy ra phản ứng (2).
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình)
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài đã cho
Trường hợp 2: Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…)
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Cách giải
Bước 1: Xét tỉ lệ
– Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1))
– Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1) và (2))
– Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối axit (xảy ra phản ứng (2)).
Bước 2 và bước 3 tương tự trường hợp 1.
Ví dụ: Sục 6,72 lít khí CO2 trong điều kiện tiêu chuẩn vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Giải
Ta có: nCO2 = 6,72 x 22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = CM x V = 1 x 0,4 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,3mol 0,4mol
P/ứ: 0,2<- 0,4 -> 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy CO2 dư nên số mol tính theo NaOH tức nNa2CO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ứ = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,1mol 0,2mol
P/ứ: : 0,1 -> 0,1 -> 0,2
Theo PTHH (2) ta thấy Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Dung dịch thu được sau phản ứng gồm 2 muối: Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)
mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 (g)
Hoahocngaynay.com
Nguồn: Vietchem.com.vn