Skip to content
  • GIỚI THIỆU
  • THƯ VIỆN HÓA HỌC
  • VIDEO
  • BẢNG TUẦN HOÀN
  • LIÊN HỆ-GỬI BÀI VIẾT
logo
Nano Curcumin
Nano Curcumin
  • Home
    • Giới thiệu
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Trao đổi logo
    • Liên hệ
  • Hóa học chuyên ngành
    • An toàn hóa chất
    • Hóa học môi trường
    • Hóa học xanh
    • Nông hóa-Thổ nhưỡng
    • Hóa học cao phân tử
    • Hóa dược-Y sinh
    • Thực phẩm-Mỹ phẩm
    • Vật liệu mới
  • Hóa học đời sống
    • Thành tựu hóa học
    • Hóa học quanh ta
    • Hóa học nhà trường
    • Câu chuyện hóa học
    • Hóa học ứng dụng
    • Phần mềm-Mô phỏng
  • Hóa học-Năng lượng
    • Lọc dầu-Hóa dầu
    • Khí thiên nhiên
    • Than đá-Khí hóa than
    • Năng lượng xanh
    • Hydro-Pin nhiên liệu
    • Nhiên liệu sinh học
  • Công nghiệp-Thị trường
    • Thị trường hóa chất
    • Công nghiệp Hóa chất
    • Nghiên cứu & Phát triển
    • Hóa học Việt Nam
  • Thư viện
    • Bảng tuần hoàn
    • Tiêu chuẩn Việt Nam
    • Video Channel
    • Thư viện hóa học
  • Home
    • Giới thiệu
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Trao đổi logo
    • Liên hệ
  • Hóa học chuyên ngành
    • An toàn hóa chất
    • Hóa học môi trường
    • Hóa học xanh
    • Nông hóa-Thổ nhưỡng
    • Hóa học cao phân tử
    • Hóa dược-Y sinh
    • Thực phẩm-Mỹ phẩm
    • Vật liệu mới
  • Hóa học đời sống
    • Thành tựu hóa học
    • Hóa học quanh ta
    • Hóa học nhà trường
    • Câu chuyện hóa học
    • Hóa học ứng dụng
    • Phần mềm-Mô phỏng
  • Hóa học-Năng lượng
    • Lọc dầu-Hóa dầu
    • Khí thiên nhiên
    • Than đá-Khí hóa than
    • Năng lượng xanh
    • Hydro-Pin nhiên liệu
    • Nhiên liệu sinh học
  • Công nghiệp-Thị trường
    • Thị trường hóa chất
    • Công nghiệp Hóa chất
    • Nghiên cứu & Phát triển
    • Hóa học Việt Nam
  • Thư viện
    • Bảng tuần hoàn
    • Tiêu chuẩn Việt Nam
    • Video Channel
    • Thư viện hóa học
Home Dư lượng hóa chất

Dư lượng hóa chất

Xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ trong nho ở Ninh Thuận

Nghiên cứu & Phát triển Hóa Học Ngày Nay · 22/11/2010 · 0 Bình luận
Tác giả: Ngô Văn Tứ, Nguyễn Thị Thụy Uyên Đại học Sư phạm, Đại học Huế Đọc tiếp

QUẢNG CÁO

Bảng tuần hoàn hóa học

Hydrogen

Năm phát hiện Trạng thái
1766 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
1.008 0.08988 g/L
1 1 H 2
Electron Proton Neutron
1 1 0
Cấu hình electron
1s1
  • Phát hiện bởi: Henry Cavendish
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 13.99 K
  • Nhiệt độ sôi: 20.271 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1
  • Kiểu liên kết: Lưỡng nguyên tử
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

H là nguyên tố nhẹ nhất trong bảng tuần hoàn. Phần còn lại kết hợp với các nguyên tố khác tạo thành nước, axit, hydrocacbon và hydroxit. Là nhiên liệu để Mặt Trời sưởi ấm cho hành tinh chúng ta. Ứng dụng: trong lò phản ứng tổng hợp hạt nhân, sản xuất amoniac cho phân bón, khử lưu huỳnh trong quá trình lọc dầu, môi trường bảo quản trong ngành thủy tinh, gốm, sản xuất chip silicon, trong hàn, chất làm mát, nhiên liệu sạch, nhiên liệu tên lửa, khử quặng kim loại, hydro hóa dầu thực vật để tạo thành bơ thực vật.

Helium

Năm phát hiện Trạng thái
1895 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
4.0026022 0.1786 g/L
4 2 He
Electron Proton Neutron
2 2 2
Cấu hình electron
1s2
  • Phát hiện bởi: Pierre Janssen
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Khí hiếm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 0.95 K
  • Nhiệt độ sôi: 4.222 K
  • Trạng thái oxy hóa:
  • Kiểu liên kết: Nguyên tử
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

He có điểm sôi thấp nhất trong tất cả các nguyên tố và chỉ có thể đông đặc dưới áp suất rất cao. Nguyên tố này thường thường là khí đơn nguyên tử và về mặt hoá học nó là trơ. Heli là nguyên tố nhiều thứ hai trong vũ trụ, sau hydro. Heli là nguyên tố phổ biến thứ 71 trong vỏ Trái Đất, chiếm tỷ lệ 8 x 10^−9, còn trong nước biển chỉ có 4 x 10^−12.

Lithium

Năm phát hiện Trạng thái
1817 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
6.94 0.534 g/L
7 3 Li
Electron Proton Neutron
3 3 4
Cấu hình electron
[He] 2s1
  • Phát hiện bởi: Johan August Arfwedson
  • Màu sắc: Trắng bạc
  • Phân loại: Kim loại kiềm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 453.65 K
  • Nhiệt độ sôi: 1615 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 0.98
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Li theo lý thuyết vũ trụ hiện đại, lithi (bao gồm cả hai đồng vị bền lithi-6 và lithi-7), là một trong 3 nguyên tố (cùng với heli và hydro) được tổng hợp từ Big Bang. Các muối lithi được tách ra từ các suối nước khoáng, các hồ nước mặn và các mỏ trầm tích nguồn gốc biển. Là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó và nhiều ứng dụng khác.

Beryllium

Năm phát hiện Trạng thái
1798 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
9.01218315 1.848 g/L
9 4 Be
Electron Proton Neutron
4 4 5
Cấu hình electron
[He] 2s2
  • Phát hiện bởi: Louis Nicolas Vauquelin
  • Màu sắc: Trắng xám
  • Phân loại: Kim loại kiềm thổ
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1560 K
  • Nhiệt độ sôi: 2743 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.57
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Be là một nguyên tố hóa trị hai có độc tính, beryli có màu xám như thép, cứng, nhẹ và giòn, được sử dụng chủ yếu như chất làm cứng trong các hợp kim. Beryli là một trong số các kim loại nhẹ có điểm nóng chảy cao nhất. Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện.

Boron

Năm phát hiện Trạng thái
1807 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
10.81 2.46 g/L
10 5 B
Electron Proton Neutron
5 5 5
Cấu hình electron
[He] 2s22p1
  • Phát hiện bởi: Joseph Louis Gay-Lussac
  • Màu sắc: Xám đen
  • Phân loại: Á kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2348 K
  • Nhiệt độ sôi: 4273 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: Cộng hóa trị
  • Độ âm điện: 2.04
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

B là một nguyên tố á kim hóa trị +3, xuất hiện chủ yếu trong quặng borax. Có hai dạng thù hình của bo; bo vô định hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại thì có màu đen. Dạng thù hình kim loại rất cứng (9,3 trong thang Mohs) và là chất dẫn điện kém ở nhiệt độ phòng.

Carbon

Năm phát hiện Trạng thái
Cổ đại Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
12.011 2.26 g/L
12 6 C
Electron Proton Neutron
6 6 6
Cấu hình electron
[He] 2s22p2
  • Phát hiện bởi: Ai Cập cổ đại
  • Màu sắc: Đen
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 3823 K
  • Nhiệt độ sôi: 4300 K
  • Trạng thái oxy hóa: -4, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: Công hóa trị
  • Độ âm điện: 2.55
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

C là một nguyên tố phi kim có hóa trị 4 phổ biến, carbon có nhiều dạng thù hình khác nhau, phổ biến nhất là 4 dạng thù hình gồm carbon vô định hình, graphit, kim cương và Q-carbon. Carbon tồn tại đa số trong mọi sự sống hữu cơ và nó là nền tảng của hóa hữu cơ. Đồng vị carbon-14 được sử dụng trong xác định tuổi tuyệt đối cho các mẫu vật nguồn gốc sinh vật theo phương pháp định tuổi bằng đồng vị carbon, được ứng dụng trong khảo cổ học và nghiên cứu địa chất kỷ Đệ Tứ.

Nitrogen

Năm phát hiện Trạng thái
1772 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
14.0067 0.001251 g/L
14 7 N 2
Electron Proton Neutron
7 7 7
Cấu hình electron
[He] 2s22p3
  • Phát hiện bởi: Daniel Rutherford
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 63 K
  • Nhiệt độ sôi: 77 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5
  • Kiểu liên kết: Lưỡng nguyên tử
  • Độ âm điện: 3.04
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

N chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như các amino acid, amonia, acid nitric và các xyanua. Cơ thể người chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng, là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể sau oxy, cacbon và hydro.

Oxygen

Năm phát hiện Trạng thái
1774 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
15.9994 1.429 g/L
16 8 O 2
Electron Proton Neutron
8 8 8
Cấu hình electron
[He] 2s22p4
  • Phát hiện bởi: Carl Wilhelm Scheele
  • Màu sắc: Khí
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 54.36 K
  • Nhiệt độ sôi: 90.188 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2
  • Kiểu liên kết: Lưỡng nguyên tử
  • Độ âm điện: 3.44
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

O là nguyên tố hóa học phong phú nhất theo khối lượng trong sinh quyển, không khí, biển và đất liền của Trái Đất. Oxy là nguyên tố hóa học phong phú thứ ba trong vũ trụ, sau hydro và heli. Khoảng 0,9% khối lượng của Mặt trời là oxy. Oxy chiếm 49,2% khối lượng của vỏ Trái đất như một phần của các hợp chất oxide như silic dioxide và là nguyên tố có nhiều nhất theo khối lượng trong vỏ Trái đất.

Fluorine

Năm phát hiện Trạng thái
1670 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
18.998 1.696 g/L
19 9 F
Electron Proton Neutron
9 9 10
Cấu hình electron
[He] 2s22p5
  • Phát hiện bởi: André-Marie Ampère
  • Màu sắc:
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 53.48 K
  • Nhiệt độ sôi: 85.03 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1
  • Kiểu liên kết: Nguyên tử
  • Độ âm điện: 3.98
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

F là nguyên tố phổ biến thứ 13 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 600–700 ppm (phần triệu) về khối lượng.[57] Nguyên tố fluor trên khí quyển Trái Đất có thể phản ứng dễ dàng với hơi nước, dẫn đến nó không phổ biến trong tự nhiên;[58][59] nó chỉ được tìm thấy dưới dạng khoáng vật hỗn hợp, trong đó fluorit, fluorapatite và cryolite có tầm quan trọng lớn nhất trong công nghiệp.[57][60] Fluorit (CaF2), một khoáng vật đa dạng về màu sắc và phổ biến trên thế giới, là nguồn chủ yếu dùng để sản xuất fluor.

Neon

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
20.17976 0.9002 g/L
20 10 Ne
Electron Proton Neutron
10 10 10
Cấu hình electron
[He] 2s22p6
  • Phát hiện bởi: Morris Travers
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Khí hiếm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 24.56 K
  • Nhiệt độ sôi: 27.104 K
  • Trạng thái oxy hóa:
  • Kiểu liên kết: Nguyên tử
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ne thông thường được tìm thấy ở dạng khí với các phân tử chỉ có một nguyên tử. Neon là khí hiếm tìm thấy trong khí quyển Trái Đất với tỷ lệ 1/65.000, được sản xuất từ không khí siêu lạnh được chưng cất từng phần từ không khí lỏng.

Sodium

Năm phát hiện Trạng thái
1807 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
22.989 0.968 g/L
23 11 Na
Electron Proton Neutron
11 11 12
Cấu hình electron
[Ne] 3s1
  • Phát hiện bởi: Humphry Davy
  • Màu sắc: Trắng bạc
  • Phân loại: Kim loại kiềm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 370.944 K
  • Nhiệt độ sôi: 1156.09 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 0.93
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Na là nguyên tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất, và có mặt trong nhiều loại khoáng vật như felspat, sodalit và đá muối. Phần lớn muối natri là những hợp chất hòa tan mạnh trong nước, và natri của chúng bị rò rỉ do hoạt động của nước nên clo và natri là các nguyên tố hòa tan phổ biến nhất theo khối lượng trong các vùng biển trên Trái Đất. Nhiều hợp chất natri được sử dụng rộng rãi như natri hydroxit để làm xà phòng, và natri chlorua dùng làm chất tan băng và làm muối ăn. Natri là một nguyên tố thiết yếu cho tất cả động vật và một số thực vật.

Magnesium

Năm phát hiện Trạng thái
1808 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
24.305 1.738 g/L
24 12 Mg
Electron Proton Neutron
12 12 12
Cấu hình electron
[Ne] 3s2
  • Phát hiện bởi: Joseph Black
  • Màu sắc: Rắn, xám sáng
  • Phân loại: Kiềm thổ
  • Nhiệt độ nóng chảy: 923 K
  • Nhiệt độ sôi: 1363 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.31
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Mg là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất. Nó là một kim loại kiềm thổ, vì thế không tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Nó được tìm thấy trong các khoáng chất như magnesit, dolomit v.v. Được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong đèn flash và pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ.

Aluminium

Năm phát hiện Trạng thái
Cổ đại Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
26.98153857 2.7 g/L
27 13 Al
Electron Proton Neutron
13 13 14
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p1
  • Phát hiện bởi: Humphry Davy
  • Màu sắc: Xám bạc
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 933.47 K
  • Nhiệt độ sôi: 2743 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.61
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Al là nguyên tố phổ biến thứ ba sau oxy và silic, là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (8,1%). Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 2700 loại khoáng vật khác nhau, quặng chính chứa nhôm là boxit. Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo tên lửa, ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển.

Silicon

Năm phát hiện Trạng thái
1854 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
28.085 2.329 g/L
28 14 Si
Electron Proton Neutron
14 14 14
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p2
  • Phát hiện bởi: Jöns Jacob Berzelius
  • Màu sắc: Tinh thể
  • Phân loại: Kim loại
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1687 K
  • Nhiệt độ sôi: 3538 K
  • Trạng thái oxy hóa: -4, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.9
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Si là nguyên tố phổ biến sau oxy trong vỏ Trái Đất (25,8 %), cứng, có màu xám sẫm - ánh xanh kim loại, là á kim có hóa trị +4. Nó có trong đất sét, fenspat, granit, thạch anh và cát, chủ yếu trong dạng dioxide silic (hay silica) và các silicat. Silic là nguyên tố rất có ích, cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp như: xi măng, vật liệu xây dựng, gốm sử, thủy tinh, thép, bán dẫn, màn hình LCD, laser, panel pin mặt trời, y tế và kính.

Phosphorus

Năm phát hiện Trạng thái
1669 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
30.9737619985 1.823 g/L
31 15 P
Electron Proton Neutron
15 15 16
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p3
  • Phát hiện bởi: Hennig Brand
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 317 K
  • Nhiệt độ sôi: 554 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5
  • Kiểu liên kết: Cộng hóa trị
  • Độ âm điện: 2.19
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

P là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, phosphor trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất, chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá phosphat vô cơ, apatit và trong các cơ thể sống. Sử dụng quan trọng nhất trong thương mại của nó là để sản xuất phân bón, được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa.

Sulfur

Năm phát hiện Trạng thái
Cổ đại Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
32.06 2.07 g/L
32 16 S
Electron Proton Neutron
16 16 16
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p4
  • Phát hiện bởi: Trung Hoa cổ đại
  • Màu sắc: Vàng chanh
  • Phân loại: Phi kim
  • Nhiệt độ nóng chảy: 388.36 K
  • Nhiệt độ sôi: 717.8 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: Cộng hóa trị
  • Độ âm điện: 2.58
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

S là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfide và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai amino acid. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm.

Chlorine

Năm phát hiện Trạng thái
1774 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
35.45 3.2 g/L
35 17 Cl
Electron Proton Neutron
17 17 18
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p5
  • Phát hiện bởi: Carl Wilhelm Scheele
  • Màu sắc: Vàng lục nhạt
  • Phân loại: diatomic nonmetal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 171.6 K
  • Nhiệt độ sôi: 239.11 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: covalent network
  • Độ âm điện: 3.16
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cl là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó phổ biến trong tự nhiên và chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình sự sống, bao gồm cả cơ thể người. Nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần, có mùi hắc khó ngửi, và là chất độc cực mạnh. Ở thượng tầng khí quyển, clo chứa trong phân tử chlorofluorocarbons, ký hiệu CFC, có liên quan trong việc gây hại tầng ôzôn.

Argon

Năm phát hiện Trạng thái
1894 Khí
Khối lượng nguyên tử Mật độ
39.9481 1.784 g/L
40 18 Ar
Electron Proton Neutron
18 18 22
Cấu hình electron
[Ne] 3s23p6
  • Phát hiện bởi: Lord Rayleigh
  • Màu sắc: Không màu
  • Phân loại: Khí hiếm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 83.81 K
  • Nhiệt độ sôi: 87.302 K
  • Trạng thái oxy hóa:
  • Kiểu liên kết: Nguyên tử
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ar là khí hiếm thứ ba trong nhóm 8, argon chiếm khoảng 0,934% khí quyển Trái Đất, điều này làm cho nó trở thành khí hiếm phổ biến nhất trên Trái Đất. Được cô lập từ không khí lỏng bằng chưng cất phân đoạn do khí quyển Trái Đất chỉ chứa khoảng 0,934% thể tích là argon (1,29% khối lượng). Được sử dụng trong các loại đèn điện, đèn plasma, hàn kim loại, sản xuất titan, công nghiệp bán dẫn, phẫu thuật lạnh, nghiên cứu niên đại nước ngầm.

Potassium

Năm phát hiện Trạng thái
1807 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
39.09831 0.862 g/L
39 19 K
Electron Proton Neutron
19 19 20
Cấu hình electron
[Ar] 4s1
  • Phát hiện bởi: Humphry Davy
  • Màu sắc: Xám bạc
  • Phân loại: Kim loại kiềm
  • Nhiệt độ nóng chảy: 336.7 K
  • Nhiệt độ sôi: 1032 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

K được hình thành trong vũ trụ bởi quá trình tổng hợp hạt nhân từ các nguyên tử nhẹ hơn. Dạng bền của kali được tạo ra trong các vụ nổ siêu tân tinh bằng quá trình đốt cháy oxy. Kim loại kali không tồn tại trong tự nhiên do độ hoạt động mạnh của nó với nước. Ở dạng hợp chất, nguyên tố này chiếm khoảng 2,4% trọng lượng lớp vỏ Trái Đất và là nguyên tố phổ biến thứ bảy trong lớp này, tương đương với natri là 1,8%. Trong nước biển, nồng độ của kali là 0,39 g/L rất thấp so với natri là 10,8 g/L. Các muối kali như carnallit, langbeinit, polyhalit, và sylvit tạo nên các mỏ lớn trong các hồ và đáy biển cổ.

Calcium

Năm phát hiện Trạng thái
1808 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
40.0784 1.55 g/L
40 20 Ca
Electron Proton Neutron
20 20 20
Cấu hình electron
[Ar] 4s2
  • Phát hiện bởi: Humphry Davy
  • Màu sắc:
  • Phân loại: Kiềm thổ
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1115 K
  • Nhiệt độ sôi: 1757 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ca là một khoáng chất chính trong việc tạo xương, răng và vỏ sò, calci là kim loại phổ biến nhất về khối lượng có trong nhiều loài động vật. Là nguyên tố phổ biến thứ 15 về khối lượng trong vỏ Trái Đất. Ion Ca2+ phổ biến đứng thứ 15 trong nước biển theo khối lượng và mol sau Natri, Clo, Magie và sunfats. Calci là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng.

Scandium

Năm phát hiện Trạng thái
1876 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
44.9559085 2.985 g/L
45 21 Sc
Electron Proton Neutron
21 21 24
Cấu hình electron
[Ar] 3d14s2
  • Phát hiện bởi: Lars Fredrik Nilson
  • Màu sắc: Trắng bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1814 K
  • Nhiệt độ sôi: 3109 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Sc có trong các khoáng chất hiếm ở Scandinavia và có mặt trong hầu hết các mỏ của các hợp chất đất hiếm và urani, nhưng nó được khai thác từ các quặng này chỉ trong một vài mỏ trên toàn thế giới. Scandi được sử dụng để sản xuất các thiết bị chiếu sáng có cường độ cao. Iodide scandi được thêm vào các đèn hơi thủy ngân để tạo ra nguồn ánh sáng nhân tạo hiệu suất cao tương tự như ánh sáng mặt trời và cho phép tái tạo màu rất tốt cho các camêra truyền hình.

Titanium

Năm phát hiện Trạng thái
1791 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
44.9559085 4.506 g/L
48 22 Ti
Electron Proton Neutron
22 22 26
Cấu hình electron
[Ar] 3d24s2
  • Phát hiện bởi: William Gregor
  • Màu sắc: Xám bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1941 K
  • Nhiệt độ sôi: 3560 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.54
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ti xuất hiện trong các tích tụ khoáng sản, chủ yếu ở dạng rutil và ilmenit, các khoáng này phân bố rộng khắp trong vỏ Trái Đất và thạch quyển, và nó cũng được tìm thấy trong hầu hết các sinh vật sống, vực nước, đá, và đất. Khoảng 95% lượng titani được dùng ở dạng titani dioxide (TiO2), một thuốc nhuộm trắng trong sơn, giấy, kem đánh răng và nhựa. Sơn được làm từ titani dioxide phản chiếu tốt bức xạ hồng ngoại nên được dùng rộng rãi trong ngành thiên văn học và các loại sơn bên ngoài. Nó cũng được dùng trong xi măng, đá quý và giấy. Hợp kim với vanadi được dùng làm vỏ máy bay, vỏ chịu nhiệt, càng đáp, và ống dẫn hơi nước.

Vanadium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
50.94151 6 g/L
51 23 V
Electron Proton Neutron
23 23 28
Cấu hình electron
[Ar] 3d34s2
  • Phát hiện bởi: Andrés Manuel del Río
  • Màu sắc: Lục bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2183 K
  • Nhiệt độ sôi: 3680 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.63
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

V là một thành phần được tìm thấy trong nhiều khoáng chất và được sử dụng để sản xuất một số hợp kim. Vanadi có khả năng chống ăn mòn tốt, và bền đối với các chất kiềm và các acid sulfuric và acid clohiđric. Nó làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học. Hợp chất thương mại quan trọng nhất là vanadi(V) oxít, được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất acid sunfuric.

Chromium

Năm phát hiện Trạng thái
1798 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
51.99616 7.19 g/L
52 24 Cr
Electron Proton Neutron
24 24 28
Cấu hình electron
[Ar] 3d54s1
  • Phát hiện bởi: Louis Nicolas Vauquelin
  • Màu sắc: Sáng bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2180 K
  • Nhiệt độ sôi: 2944 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: Mim loại
  • Độ âm điện: 1.63
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cr là nguyên tố đầu tiên của nhóm 6. Là 1 kim loại cứng, giòn, có độ nóng chảy cao. Crom là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong vỏ Trái Đất với nồng độ trung bình 100 ppm. Crom được khai thác dưới dạng quặng cromit (FeCr2O4). Hợp chất crom được sử dụng lần đầu tiên bởi người Trung Quốc vào khoảng 2000 năm trước. Ứng dụng trong luyện kim, sơn, thuốc nhuộm, chất xúc tác, phụ gia xi măng, chất chống ăn mòn.

Manganese

Năm phát hiện Trạng thái
1774 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
54.9380443 7.21 g/L
55 25 Mn
Electron Proton Neutron
25 25 30
Cấu hình electron
[Ar] 3d54s2
  • Phát hiện bởi: Torbern Olof Bergman
  • Màu sắc: Sáng bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1519 K
  • Nhiệt độ sôi: 2334 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.55
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Mn là kim loại không tồn tại ở dạng nguyên tố tự do trong tự nhiên. Thường được tìm thấy ở dạng kết hợp với sắt và một số khoáng vật khác. Chiếm khoảng 1000 ppm (0,1%) trong vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ 12 về mức độ phổ biến của các nguyên tố. Mangan có mặt chủ yếu trong pyrolusit (MnO2), braunit, (Mn2+Mn3+6)(SiO12),[16] psilomelan (Ba,H2O)2Mn5O10, và ít hơn trong rhodochrosit (MnCO3). Mangan là nguyên tố đóng vai trò thiết yếu trong các cơ thể sống. Mangan có vai trò quan trọng trong sản xuất sắt thép vì có tác dụng khử lưu huỳnh, khử oxy, và mang những đặc tính của hợp kim, chất tạo màu và nhuộm màu cho gốm và thủy tinh.

Iron

Năm phát hiện Trạng thái
Cổ đại Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
55.8452 7.874 g/L
56 26 Fe
Electron Proton Neutron
26 26 30
Cấu hình electron
[Ar] 3d64s2
  • Phát hiện bởi: 5000 BC
  • Màu sắc: Xám bạc
  • Phân loại: Kim loại chuyển tiếp
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1811 K
  • Nhiệt độ sôi: 3134 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.83
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Fe là nguyên tố thuộc phân nhóm 2, chu kỳ 3. Là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất, chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất. Phần lớn sắt được tìm thấy trong các dạng oxide sắt khác nhau, chẳng hạn như khoáng chất hematit, magnetit, taconit. Khoảng 5% các thiên thạch chứa hỗn hợp sắt-niken. cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất. Sắt đóng một vai trò quan trọng trong sinh học, tạo thành các phức chất với oxy phân tử trong hemoglobin và myoglobin.

Cobalt

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
58.9331944 8.9 g/L
59 27 Co
Electron Proton Neutron
27 27 32
Cấu hình electron
[Ar] 3d74s2
  • Phát hiện bởi: Georg Brandt
  • Màu sắc: hard lustrous gray metal
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1768 K
  • Nhiệt độ sôi: 3200 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 2, 3, 4, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.88
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cobalt is a chemical element with symbol Co and atomic number 27. Like nickel, cobalt in the Earth's crust is found only in chemically combined form, save for small deposits found in alloys of natural meteoric iron. The free element, produced by reductive smelting, is a hard, lustrous, silver-gray metal.

Nickel

Năm phát hiện Trạng thái
1751 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
58.69344 8.908 g/L
58 28 Ni
Electron Proton Neutron
28 28 30
Cấu hình electron
[Ar] 3d84s2
  • Phát hiện bởi: Axel Fredrik Cronstedt
  • Màu sắc: lustrous, metallic, and silver with a gold tinge
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1728 K
  • Nhiệt độ sôi: 3003 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.91
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Nickel is a chemical element with symbol Ni and atomic number 28. It is a silvery-white lustrous metal with a slight golden tinge. Nickel belongs to the transition metals and is hard and ductile.

Copper

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
63.5463 8.96 g/L
64 29 Cu
Electron Proton Neutron
29 29 35
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s1
  • Phát hiện bởi: Middle East
  • Màu sắc: red-orange metallic luster
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1357.77 K
  • Nhiệt độ sôi: 2835 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.9
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Copper is a chemical element with symbol Cu (from Latin:cuprum) and atomic number 29. It is a soft, malleable and ductile metal with very high thermal and electrical conductivity. A freshly exposed surface of pure copper has a reddish-orange color.

Zinc

Năm phát hiện Trạng thái
1746 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
65.382 7.14 g/L
65 30 Zn
Electron Proton Neutron
30 30 35
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s2
  • Phát hiện bởi: India
  • Màu sắc: silver-gray
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 692.68 K
  • Nhiệt độ sôi: 1180 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.65
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Zinc, in commerce also spelter, is a chemical element with symbol Zn and atomic number 30. It is the first element of group 12 of the periodic table. In some respects zinc is chemically similar to magnesium:its ion is of similar size and its only common oxidation state is +2.

Gallium

Năm phát hiện Trạng thái
1875 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
69.7231 5.91 g/L
70 31 Ga
Electron Proton Neutron
31 31 39
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p1
  • Phát hiện bởi: Lecoq de Boisbaudran
  • Màu sắc: silver-white
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 302.9146 K
  • Nhiệt độ sôi: 2673 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.81
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Gallium is a chemical element with symbol Ga and atomic number 31. Elemental gallium does not occur in free form in nature, but as the gallium(III) compounds that are in trace amounts in zinc ores and in bauxite. Gallium is a soft, silvery metal, and elemental gallium is a brittle solid at low temperatures, and melts at 29.76 °C (85.57 °F) (slightly above room temperature).

Germanium

Năm phát hiện Trạng thái
1886 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
72.6308 5.323 g/L
73 32 Ge
Electron Proton Neutron
32 32 41
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p2
  • Phát hiện bởi: Lecoq de Boisbaudran
  • Màu sắc: grayish-white
  • Phân loại: metalloid
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1211.4 K
  • Nhiệt độ sôi: 3106 K
  • Trạng thái oxy hóa: -4, 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.01
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Germanium is a chemical element with symbol Ge and atomic number 32. It is a lustrous, hard, grayish-white metalloid in the carbon group, chemically similar to its group neighbors tin and silicon. Purified germanium is a semiconductor, with an appearance most similar to elemental silicon.

Arsenic

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
74.9215956 5.727 g/L
75 33 As
Electron Proton Neutron
33 33 42
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p3
  • Phát hiện bởi: Bronze Age
  • Màu sắc: metallic grey
  • Phân loại: metalloid
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1090 K
  • Nhiệt độ sôi: 887 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, 2, 3, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.18
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Arsenic is a chemical element with symbol As and atomic number 33. Arsenic occurs in many minerals, usually in conjunction with sulfur and metals, and also as a pure elemental crystal. Arsenic is a metalloid.

Selenium

Năm phát hiện Trạng thái
1817 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
78.9718 4.81 g/L
79 34 Se
Electron Proton Neutron
34 34 45
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p4
  • Phát hiện bởi: Jöns Jakob Berzelius
  • Màu sắc: black, red
  • Phân loại: polyatomic nonmetal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 494 K
  • Nhiệt độ sôi: 958 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, 2, 4, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.55
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Selenium is a chemical element with symbol Se and atomic number 34. It is a nonmetal with properties that are intermediate between those of its periodic table column-adjacent chalcogen elements sulfur and tellurium. It rarely occurs in its elemental state in nature, or as pure ore compounds.

Bromine

Năm phát hiện Trạng thái
1826 Liquid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
79.904 23.1028 g/L
80 35 Br 2
Electron Proton Neutron
35 35 45
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p5
  • Phát hiện bởi: Antoine Jérôme Balard
  • Màu sắc:
  • Phân loại: diatomic nonmetal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 265.8 K
  • Nhiệt độ sôi: 332 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 3, 4, 5, 7
  • Kiểu liên kết: covalent network
  • Độ âm điện: 2.96
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Bromine (from Ancient Greek:βρῶμος, brómos, meaning "stench") is a chemical element with symbol Br, and atomic number 35. It is a halogen. The element was isolated independently by two chemists, Carl Jacob Löwig and Antoine Jerome Balard, in 1825–1826.

Krypton

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Gas
Khối lượng nguyên tử Mật độ
83.7982 3.749 g/L
84 36 Kr
Electron Proton Neutron
36 36 48
Cấu hình electron
[Ar] 3d104s24p6
  • Phát hiện bởi: William Ramsay
  • Màu sắc: colorless gas
  • Phân loại: noble gas
  • Nhiệt độ nóng chảy: 115.78 K
  • Nhiệt độ sôi: 119.93 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: atomic
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Krypton (from Greek:κρυπτός kryptos "the hidden one") is a chemical element with symbol Kr and atomic number 36. It is a member of group 18 (noble gases) elements. A colorless, odorless, tasteless noble gas, krypton occurs in trace amounts in the atmosphere, is isolated by fractionally distilling liquefied air, and is often used with other rare gases in fluorescent lamps.

Rubidium

Năm phát hiện Trạng thái
1861 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
85.46783 1.532 g/L
85 37 Rb
Electron Proton Neutron
37 37 48
Cấu hình electron
[Kr] 5s1
  • Phát hiện bởi: Robert Bunsen
  • Màu sắc: grey white
  • Phân loại: alkali metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 312.45 K
  • Nhiệt độ sôi: 961 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 0.82
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Rubidium is a chemical element with symbol Rb and atomic number 37. Rubidium is a soft, silvery-white metallic element of the alkali metal group, with an atomic mass of 85.4678. Elemental rubidium is highly reactive, with properties similar to those of other alkali metals, such as very rapid oxidation in air.

Strontium

Năm phát hiện Trạng thái
1790 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
87.621 2.64 g/L
88 38 Sr
Electron Proton Neutron
38 38 50
Cấu hình electron
[Kr] 5s2
  • Phát hiện bởi: William Cruickshank (chemist)
  • Màu sắc:
  • Phân loại: alkaline earth metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1050 K
  • Nhiệt độ sôi: 1650 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 0.95
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Strontium is a chemical element with symbol Sr and atomic number 38. An alkaline earth metal, strontium is a soft silver-white or yellowish metallic element that is highly reactive chemically. The metal turns yellow when it is exposed to air.

Yttrium

Năm phát hiện Trạng thái
1794 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
88.905842 4.472 g/L
89 39 Y
Electron Proton Neutron
39 39 50
Cấu hình electron
[Kr] 4d15s2
  • Phát hiện bởi: Johan Gadolin
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1799 K
  • Nhiệt độ sôi: 3203 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.22
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Yttrium is a chemical element with symbol Y and atomic number 39. It is a silvery-metallic transition metal chemically similar to the lanthanides and it has often been classified as a "rare earth element". Yttrium is almost always found combined with the lanthanides in rare earth minerals and is never found in nature as a free element.

Zirconium

Năm phát hiện Trạng thái
1789 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
91.2242 6.52 g/L
91 40 Zr
Electron Proton Neutron
40 40 51
Cấu hình electron
[Kr] 4d25s2
  • Phát hiện bởi: Martin Heinrich Klaproth
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2128 K
  • Nhiệt độ sôi: 4650 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.33
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Zirconium is a chemical element with symbol Zr and atomic number 40. The name of zirconium is taken from the name of the mineral zircon, the most important source of zirconium. The word zircon comes from the Persian word zargun زرگون, meaning "gold-colored".

Niobium

Năm phát hiện Trạng thái
1801 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
92.906372 8.57 g/L
93 41 Nb
Electron Proton Neutron
41 41 52
Cấu hình electron
[Kr] 4d45s1
  • Phát hiện bởi: Charles Hatchett
  • Màu sắc: gray metallic, bluish when oxidized
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2750 K
  • Nhiệt độ sôi: 5017 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 2, 3, 4, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.6
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Niobium, formerly columbium, is a chemical element with symbol Nb (formerly Cb) and atomic number 41. It is a soft, grey, ductile transition metal, which is often found in the pyrochlore mineral, the main commercial source for niobium, and columbite. The name comes from Greek mythology:Niobe, daughter of Tantalus since it is so similar to tantalum.

Molybdenum

Năm phát hiện Trạng thái
1778 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
95.951 10.28 g/L
96 42 Mo
Electron Proton Neutron
42 42 54
Cấu hình electron
[Kr] 4d55s1
  • Phát hiện bởi: Carl Wilhelm Scheele
  • Màu sắc: gray metallic,
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2896 K
  • Nhiệt độ sôi: 4912 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.16
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Molybdenum is a chemical element with symbol Mo and atomic number 42. The name is from Neo-Latin molybdaenum, from Ancient Greek Μόλυβδος molybdos, meaning lead, since its ores were confused with lead ores. Molybdenum minerals have been known throughout history, but the element was discovered (in the sense of differentiating it as a new entity from the mineral salts of other metals) in 1778 by Carl Wilhelm Scheele.

Technetium

Năm phát hiện Trạng thái
1937 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
98 11 g/L
98 43 Tc
Electron Proton Neutron
43 43 55
Cấu hình electron
[Kr] 4d55s2
  • Phát hiện bởi: Emilio Segrè
  • Màu sắc: shiny gray metal
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2430 K
  • Nhiệt độ sôi: 4538 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.9
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Technetium (/tɛkˈniːʃiəm/) is a chemical element with symbol Tc and atomic number 43. It is the element with the lowest atomic number in the periodic table that has no stable isotopes:every form of it is radioactive. Nearly all technetium is produced synthetically, and only minute amounts are found in nature.

Ruthenium

Năm phát hiện Trạng thái
1827 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
101.072 12.37 g/L
101 44 Ru
Electron Proton Neutron
44 44 57
Cấu hình electron
[Kr] 4d75s1
  • Phát hiện bởi: Karl Ernst Claus
  • Màu sắc: silvery white metallic
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2607 K
  • Nhiệt độ sôi: 4423 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ruthenium is a chemical element with symbol Ru and atomic number 44. It is a rare transition metal belonging to the platinum group of the periodic table. Like the other metals of the platinum group, ruthenium is inert to most other chemicals.

Rhodium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
101.072 12.41 g/L
103 45 Rh
Electron Proton Neutron
45 45 58
Cấu hình electron
[Kr] 4d85s1
  • Phát hiện bởi: William Hyde Wollaston
  • Màu sắc: silvery white metallic
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2237 K
  • Nhiệt độ sôi: 3968 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.28
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Rhodium is a chemical element with symbol Rh and atomic number 45. It is a rare, silvery-white, hard, and chemically inert transition metal. It is a member of the platinum group.

Palladium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
106.421 12.023 g/L
106 46 Pd
Electron Proton Neutron
46 46 60
Cấu hình electron
[Kr] 4d10
  • Phát hiện bởi: William Hyde Wollaston
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1828.05 K
  • Nhiệt độ sôi: 3236 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Palladium is a chemical element with symbol Pd and atomic number 46. It is a rare and lustrous silvery-white metal discovered in 1803 by William Hyde Wollaston. He named it after the asteroid Pallas, which was itself named after the epithet of the Greek goddess Athena, acquired by her when she slew Pallas.

Silver

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
107.86822 10.49 g/L
108 47 Ag
Electron Proton Neutron
47 47 61
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s1
  • Phát hiện bởi: unknown, before 5000 BC
  • Màu sắc: lustrous white metal
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1234.93 K
  • Nhiệt độ sôi: 2435 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.93
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Silver is a chemical element with symbol Ag (Greek:άργυρος árguros, Latin:argentum, both from the Indo-European root *h₂erǵ- for "grey" or "shining") and atomic number 47. A soft, white, lustrous transition metal, it possesses the highest electrical conductivity, thermal conductivity and reflectivity of any metal. The metal occurs naturally in its pure, free form (native silver), as an alloy with gold and other metals, and in minerals such as argentite and chlorargyrite.

Cadmium

Năm phát hiện Trạng thái
1817 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
112.4144 8.65 g/L
112 48 Cd
Electron Proton Neutron
48 48 64
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s2
  • Phát hiện bởi: Karl Samuel Leberecht Hermann
  • Màu sắc: silvery bluish-gray metallic
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 594.22 K
  • Nhiệt độ sôi: 1040 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.69
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cadmium is a chemical element with symbol Cd and atomic number 48. This soft, bluish-white metal is chemically similar to the two other stable metals in group 12, zinc and mercury. Like zinc, it prefers oxidation state +2 in most of its compounds and like mercury it shows a low melting point compared to transition metals.

Indium

Năm phát hiện Trạng thái
1863 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
114.8181 7.31 g/L
115 49 In
Electron Proton Neutron
49 49 66
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p1
  • Phát hiện bởi: Ferdinand Reich
  • Màu sắc: silvery lustrous gray
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 429.7485 K
  • Nhiệt độ sôi: 2345 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.78
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Indium is a chemical element with symbol In and atomic number 49. It is a post-transition metallic element that is rare in Earth's crust. The metal is very soft, malleable and easily fusible, with a melting point higher than sodium, but lower than lithium or tin.

Tin

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
118.7107 7.365 g/L
119 50 Sn
Electron Proton Neutron
50 50 69
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p2
  • Phát hiện bởi: unknown, before 3500 BC
  • Màu sắc: silvery-white (beta, β) or gray (alpha, α)
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 505.08 K
  • Nhiệt độ sôi: 2875 K
  • Trạng thái oxy hóa: -4, 2, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.96
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Tin is a chemical element with the symbol Sn (for Latin:stannum) and atomic number 50. It is a main group metal in group 14 of the periodic table. Tin shows a chemical similarity to both neighboring group-14 elements, germanium and lead, and has two possible oxidation states, +2 and the slightly more stable +4.

Antimony

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
121.7601 6.697 g/L
122 51 Sb
Electron Proton Neutron
51 51 71
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p3
  • Phát hiện bởi: unknown, before 3000 BC
  • Màu sắc: silvery lustrous gray
  • Phân loại: metalloid
  • Nhiệt độ nóng chảy: 903.78 K
  • Nhiệt độ sôi: 1908 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, 3, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.05
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Antimony is a chemical element with symbol Sb (from Latin:stibium) and atomic number 51. A lustrous gray metalloid, it is found in nature mainly as the sulfide mineral stibnite (Sb2S3). Antimony compounds have been known since ancient times and were used for cosmetics; metallic antimony was also known, but it was erroneously identified as lead upon its discovery.

Tellurium

Năm phát hiện Trạng thái
1782 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
127.603 6.24 g/L
128 52 Te
Electron Proton Neutron
52 52 76
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p4
  • Phát hiện bởi: Franz-Joseph Müller von Reichenstein
  • Màu sắc:
  • Phân loại: metalloid
  • Nhiệt độ nóng chảy: 722.66 K
  • Nhiệt độ sôi: 1261 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, 2, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.1
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Tellurium is a chemical element with symbol Te and atomic number 52. It is a brittle, mildly toxic, rare, silver-white metalloid. Tellurium is chemically related to selenium and sulfur.

Iodine

Năm phát hiện Trạng thái
1811 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
126.904473 4.933 g/L
127 53 I 2
Electron Proton Neutron
53 53 74
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p5
  • Phát hiện bởi: Bernard Courtois
  • Màu sắc: lustrous metallic gray, violet as a gas
  • Phân loại: halogen
  • Nhiệt độ nóng chảy: 386.85 K
  • Nhiệt độ sôi: 457.4 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 3, 5, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.66
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Iodine is a chemical element with symbol I and atomic number 53. The name is from Greek ἰοειδής ioeidēs, meaning violet or purple, due to the color of iodine vapor. Iodine and its compounds are primarily used in nutrition, and industrially in the production of acetic acid and certain polymers.

Xenon

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Gas
Khối lượng nguyên tử Mật độ
131.2936 5.894 g/L
131 54 Xe
Electron Proton Neutron
54 54 77
Cấu hình electron
[Kr] 4d105s25p6
  • Phát hiện bởi: William Ramsay
  • Màu sắc: colorless gas
  • Phân loại: noble gas
  • Nhiệt độ nóng chảy: 161.4 K
  • Nhiệt độ sôi: 165.051 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 4, 6, 8
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Xenon is a chemical element with symbol Xe and atomic number 54. It is a colorless, dense, odorless noble gas, that occurs in the Earth's atmosphere in trace amounts. Although generally unreactive, xenon can undergo a few chemical reactions such as the formation of xenon hexafluoroplatinate, the first noble gas compound to be synthesized.

Caesium

Năm phát hiện Trạng thái
1860 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
132.905451966 1.93 g/L
133 55 Cs
Electron Proton Neutron
55 55 78
Cấu hình electron
[Xe] 6s1
  • Phát hiện bởi: Robert Bunsen
  • Màu sắc: silvery gold
  • Phân loại: alkali metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 301.7 K
  • Nhiệt độ sôi: 944 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Caesium or cesium is a chemical element with symbol Cs and atomic number 55. It is a soft, silvery-gold alkali metal with a melting point of 28 °C (82 °F), which makes it one of only five elemental metals that are liquid at or near room temperature. Caesium is an alkali metal and has physical and chemical properties similar to those of rubidium and potassium.

Barium

Năm phát hiện Trạng thái
1808 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
137.3277 3.51 g/L
137 56 Ba
Electron Proton Neutron
56 56 81
Cấu hình electron
[Xe] 6s2
  • Phát hiện bởi: Carl Wilhelm Scheele
  • Màu sắc: silvery gold
  • Phân loại: alkaline earth metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1000 K
  • Nhiệt độ sôi: 2118 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 0.89
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Barium is a chemical element with symbol Ba and atomic number 56. It is the fifth element in Group 2, a soft silvery metallic alkaline earth metal. Because of its high chemical reactivity barium is never found in nature as a free element.

Lanthanum

Năm phát hiện Trạng thái
1839 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
138.905477 6.162 g/L
139 57 La
Electron Proton Neutron
57 57 82
Cấu hình electron
[Xe] 5d16s2
  • Phát hiện bởi: Carl Gustaf Mosander
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1193 K
  • Nhiệt độ sôi: 3737 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.1
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Lanthanum is a soft, ductile, silvery-white metallic chemical element with symbol La and atomic number 57. It tarnishes rapidly when exposed to air and is soft enough to be cut with a knife. It gave its name to the lanthanide series, a group of 15 similar elements between lanthanum and lutetium in the periodic table:it is also sometimes considered the first element of the 6th-period transition metals.

Cerium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
140.1161 6.77 g/L
140 58 Ce
Electron Proton Neutron
58 58 82
Cấu hình electron
[Xe] 4f15d16s2
  • Phát hiện bởi: Martin Heinrich Klaproth
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1068 K
  • Nhiệt độ sôi: 3716 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.12
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cerium is a chemical element with symbol Ce and atomic number 58. It is a soft, silvery, ductile metal which easily oxidizes in air. Cerium was named after the dwarf planet Ceres (itself named after the Roman goddess of agriculture).

Praseodymium

Năm phát hiện Trạng thái
1885 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
140.907662 6.77 g/L
141 59 Pr
Electron Proton Neutron
59 59 82
Cấu hình electron
[Xe] 4f36s2
  • Phát hiện bởi: Carl Auer von Welsbach
  • Màu sắc: grayish white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1208 K
  • Nhiệt độ sôi: 3403 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.13
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Praseodymium is a chemical element with symbol Pr and atomic number 59. Praseodymium is a soft, silvery, malleable and ductile metal in the lanthanide group. It is valued for its magnetic, electrical, chemical, and optical properties.

Neodymium

Năm phát hiện Trạng thái
1885 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
144.2423 7.01 g/L
144 60 Nd
Electron Proton Neutron
60 60 84
Cấu hình electron
[Xe] 4f46s2
  • Phát hiện bởi: Carl Auer von Welsbach
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1297 K
  • Nhiệt độ sôi: 3347 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.14
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Neodymium is a chemical element with symbol Nd and atomic number 60. It is a soft silvery metal that tarnishes in air. Neodymium was discovered in 1885 by the Austrian chemist Carl Auer von Welsbach.

Promethium

Năm phát hiện Trạng thái
1947 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
145 7.26 g/L
145 61 Pm
Electron Proton Neutron
61 61 84
Cấu hình electron
[Xe] 4f56s2
  • Phát hiện bởi: Chien Shiung Wu
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1315 K
  • Nhiệt độ sôi: 3273 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.13
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Promethium, originally prometheum, is a chemical element with the symbol Pm and atomic number 61. All of its isotopes are radioactive; it is one of only two such elements that are followed in the periodic table by elements with stable forms, a distinction shared with technetium. Chemically, promethium is a lanthanide, which forms salts when combined with other elements.

Samarium

Năm phát hiện Trạng thái
1853 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
150.362 7.52 g/L
150 62 Sm
Electron Proton Neutron
62 62 88
Cấu hình electron
[Xe] 4f66s2
  • Phát hiện bởi: Lecoq de Boisbaudran
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1345 K
  • Nhiệt độ sôi: 2173 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.17
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Samarium is a chemical element with symbol Sm and atomic number 62. It is a moderately hard silvery metal that readily oxidizes in air. Being a typical member of the lanthanide series, samarium usually assumes the oxidation state +3.

Europium

Năm phát hiện Trạng thái
1901 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
151.9641 5.264 g/L
152 63 Eu
Electron Proton Neutron
63 63 89
Cấu hình electron
[Xe] 4f76s2
  • Phát hiện bởi: Eugène-Anatole Demarçay
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1099 K
  • Nhiệt độ sôi: 1802 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Europium is a chemical element with symbol Eu and atomic number 63. It was isolated in 1901 and is named after the continent of Europe. It is a moderately hard, silvery metal which readily oxidizes in air and water.

Gadolinium

Năm phát hiện Trạng thái
1880 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
157.253 7.9 g/L
157 64 Gd
Electron Proton Neutron
64 64 93
Cấu hình electron
[Xe] 4f75d16s2
  • Phát hiện bởi: Jean Charles Galissard de Marignac
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1585 K
  • Nhiệt độ sôi: 3273 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Gadolinium is a chemical element with symbol Gd and atomic number 64. It is a silvery-white, malleable and ductile rare-earth metal. It is found in nature only in combined (salt) form.

Terbium

Năm phát hiện Trạng thái
1843 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
158.925352 8.23 g/L
159 65 Tb
Electron Proton Neutron
65 65 94
Cấu hình electron
[Xe] 4f96s2
  • Phát hiện bởi: Carl Gustaf Mosander
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1629 K
  • Nhiệt độ sôi: 3396 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Terbium is a chemical element with symbol Tb and atomic number 65. It is a silvery-white rare earth metal that is malleable, ductile and soft enough to be cut with a knife. Terbium is never found in nature as a free element, but it is contained in many minerals, including cerite, gadolinite, monazite, xenotime and euxenite.

Dysprosium

Năm phát hiện Trạng thái
1886 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
162.5001 8.54 g/L
163 66 Dy
Electron Proton Neutron
66 66 97
Cấu hình electron
[Xe] 4f96s2
  • Phát hiện bởi: Lecoq de Boisbaudran
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1680 K
  • Nhiệt độ sôi: 2840 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.22
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Dysprosium is a chemical element with the symbol Dy and atomic number 66. It is a rare earth element with a metallic silver luster. Dysprosium is never found in nature as a free element, though it is found in various minerals, such as xenotime.

Holmium

Năm phát hiện Trạng thái
1878 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
164.930332 8.79 g/L
165 67 Ho
Electron Proton Neutron
67 67 98
Cấu hình electron
[Xe] 4f116s2
  • Phát hiện bởi: Marc Delafontaine
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1734 K
  • Nhiệt độ sôi: 2873 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.23
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Holmium is a chemical element with symbol Ho and atomic number 67. Part of the lanthanide series, holmium is a rare earth element. Holmium was discovered by Swedish chemist Per Theodor Cleve.

Erbium

Năm phát hiện Trạng thái
1842 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
167.2593 9.066 g/L
167 68 Er
Electron Proton Neutron
68 68 99
Cấu hình electron
[Xe] 4f126s2
  • Phát hiện bởi: Carl Gustaf Mosander
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1802 K
  • Nhiệt độ sôi: 3141 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.24
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Erbium is a chemical element in the lanthanide series, with symbol Er and atomic number 68. A silvery-white solid metal when artificially isolated, natural erbium is always found in chemical combination with other elements on Earth. As such, it is a rare earth element which is associated with several other rare elements in the mineral gadolinite from Ytterby in Sweden, where yttrium, ytterbium, and terbium were discovered.

Thulium

Năm phát hiện Trạng thái
1879 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
168.934222 9.32 g/L
169 69 Tm
Electron Proton Neutron
69 69 100
Cấu hình electron
[Xe] 4f136s2
  • Phát hiện bởi: Per Teodor Cleve
  • Màu sắc: silvery gray
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1818 K
  • Nhiệt độ sôi: 2223 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.25
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Thulium is a chemical element with symbol Tm and atomic number 69. It is the thirteenth and antepenultimate (third-last) element in the lanthanide series. Like the other lanthanides, the most common oxidation state is +3, seen in its oxide, halides and other compounds.

Ytterbium

Năm phát hiện Trạng thái
1878 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
173.0451 6.9 g/L
173 70 Yb
Electron Proton Neutron
70 70 103
Cấu hình electron
[Xe] 4f146s2
  • Phát hiện bởi: Jean Charles Galissard de Marignac
  • Màu sắc: silvery gray
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1097 K
  • Nhiệt độ sôi: 1469 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.1
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Ytterbium is a chemical element with symbol Yb and atomic number 70. It is the fourteenth and penultimate element in the lanthanide series, which is the basis of the relative stability of its +2 oxidation state. However, like the other lanthanides, its most common oxidation state is +3, seen in its oxide, halides and other compounds.

Lutetium

Năm phát hiện Trạng thái
1907 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
174.96681 9.841 g/L
175 71 Lu
Electron Proton Neutron
71 71 104
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d16s2
  • Phát hiện bởi: Georges Urbain
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: lanthanide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1925 K
  • Nhiệt độ sôi: 3675 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.27
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Lutetium is a chemical element with symbol Lu and atomic number 71. It is a silvery white metal, which resists corrosion in dry, but not in moist air. It is considered the first element of the 6th-period transition metals and the last element in the lanthanide series, and is traditionally counted among the rare earths.

Hafnium

Năm phát hiện Trạng thái
1923 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
178.492 13.31 g/L
178 72 Hf
Electron Proton Neutron
72 72 106
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d26s2
  • Phát hiện bởi: Dirk Coster
  • Màu sắc: steel gray
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2506 K
  • Nhiệt độ sôi: 4876 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Hafnium is a chemical element with symbol Hf and atomic number 72. A lustrous, silvery gray, tetravalent transition metal, hafnium chemically resembles zirconium and is found in zirconium minerals. Its existence was predicted by Dmitri Mendeleev in 1869, though it was not identified until 1923, making it the penultimate stable element to be discovered (rhenium was identified two years later).

Tantalum

Năm phát hiện Trạng thái
1802 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
180.947882 16.69 g/L
181 73 Ta
Electron Proton Neutron
73 73 108
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d36s2
  • Phát hiện bởi: Anders Gustaf Ekeberg
  • Màu sắc: gray blue
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 3290 K
  • Nhiệt độ sôi: 5731 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.5
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Tantalum is a chemical element with symbol Ta and atomic number 73. Previously known as tantalium, its name comes from Tantalus, an antihero from Greek mythology. Tantalum is a rare, hard, blue-gray, lustrous transition metal that is highly corrosion-resistant.

Tungsten

Năm phát hiện Trạng thái
1783 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
183.841 19.25 g/L
184 74 W
Electron Proton Neutron
74 74 110
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d46s2
  • Phát hiện bởi: Carl Wilhelm Scheele
  • Màu sắc: grayish white, lustrous
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 3695 K
  • Nhiệt độ sôi: 6203 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.36
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Tungsten, also known as wolfram, is a chemical element with symbol W and atomic number 74. The word tungsten comes from the Swedish language tung sten, which directly translates to heavy stone. Its name in Swedish is volfram, however, in order to distinguish it from scheelite, which in Swedish is alternatively named tungsten.

Rhenium

Năm phát hiện Trạng thái
1925 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
186.2071 21.02 g/L
186 75 Re
Electron Proton Neutron
75 75 111
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d56s2
  • Phát hiện bởi: Masataka Ogawa
  • Màu sắc: silvery-grayish
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 3459 K
  • Nhiệt độ sôi: 5869 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.9
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Rhenium is a chemical element with symbol Re and atomic number 75. It is a silvery-white, heavy, third-row transition metal in group 7 of the periodic table. With an estimated average concentration of 1 part per billion (ppb), rhenium is one of the rarest elements in the Earth's crust.

Osmium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
190.233 22.59 g/L
187 76 Os
Electron Proton Neutron
76 76 111
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d66s2
  • Phát hiện bởi: Smithson Tennant
  • Màu sắc: silvery, blue cast
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 3306 K
  • Nhiệt độ sôi: 5285 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Osmium (from Greek osme (ὀσμή) meaning "smell") is a chemical element with symbol Os and atomic number 76. It is a hard, brittle, bluish-white transition metal in the platinum group that is found as a trace element in alloys, mostly in platinum ores. Osmium is the densest naturally occurring element, with a density of 22.59 g/cm3.

Iridium

Năm phát hiện Trạng thái
1803 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
192.2173 22.56 g/L
192 77 Ir
Electron Proton Neutron
77 77 115
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d76s2
  • Phát hiện bởi: Smithson Tennant
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2719 K
  • Nhiệt độ sôi: 4403 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, -1, 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Iridium is a chemical element with symbol Ir and atomic number 77. A very hard, brittle, silvery-white transition metal of the platinum group, iridium is generally credited with being the second densest element (after osmium) based on measured density, although calculations involving the space lattices of the elements show that iridium is denser. It is also the most corrosion-resistant metal, even at temperatures as high as 2000 °C. Although only certain molten salts and halogens are corrosive to solid iridium, finely divided iridium dust is much more reactive and can be flammable.

Platinum

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
195.0849 21.45 g/L
195 78 Pt
Electron Proton Neutron
78 78 117
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d96s1
  • Phát hiện bởi: Antonio de Ulloa
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2041.4 K
  • Nhiệt độ sôi: 4098 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.28
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Platinum is a chemical element with symbol Pt and atomic number 78. It is a dense, malleable, ductile, highly unreactive, precious, gray-white transition metal. Its name is derived from the Spanish term platina, which is literally translated into "little silver".

Gold

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
196.9665695 19.3 g/L
197 79 Au
Electron Proton Neutron
79 79 118
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s1
  • Phát hiện bởi: Middle East
  • Màu sắc: metallic yellow
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1337.33 K
  • Nhiệt độ sôi: 3243 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 2, 3, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.54
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Gold is a chemical element with symbol Au (from Latin:aurum) and atomic number 79. In its purest form, it is a bright, slightly reddish yellow, dense, soft, malleable and ductile metal. Chemically, gold is a transition metal and a group 11 element.

Mercury

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Liquid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
200.5923 13.534 g/L
201 80 Hg
Electron Proton Neutron
80 80 121
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s2
  • Phát hiện bởi: unknown, before 2000 BCE
  • Màu sắc: silvery
  • Phân loại: transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 234.321 K
  • Nhiệt độ sôi: 629.88 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 2, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Mercury is a chemical element with symbol Hg and atomic number 80. It is commonly known as quicksilver and was formerly named hydrargyrum (/haɪˈdrɑːrdʒərəm/). A heavy, silvery d-block element, mercury is the only metallic element that is liquid at standard conditions for temperature and pressure; the only other element that is liquid under these conditions is bromine, though metals such as caesium, gallium, and rubidium melt just above room temperature.

Thallium

Năm phát hiện Trạng thái
1861 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
204.38 11.85 g/L
204 81 Tl
Electron Proton Neutron
81 81 123
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p1
  • Phát hiện bởi: William Crookes
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 577 K
  • Nhiệt độ sôi: 1746 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1, 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.04
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Thallium is a chemical element with symbol Tl and atomic number 81. This soft gray post-transition metal is not found free in nature. When isolated, it resembles tin, but discolors when exposed to air.

Lead

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
207.21 11.34 g/L
208 82 Pb
Electron Proton Neutron
82 82 126
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p2
  • Phát hiện bởi: Middle East
  • Màu sắc: metallic gray
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 600.61 K
  • Nhiệt độ sôi: 2022 K
  • Trạng thái oxy hóa: -4, 2, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.33
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Lead (/lɛd/) is a chemical element in the carbon group with symbol Pb (from Latin:plumbum) and atomic number 82. Lead is a soft, malleable and heavy post-transition metal. Metallic lead has a bluish-white color after being freshly cut, but it soon tarnishes to a dull grayish color when exposed to air.

Bismuth

Năm phát hiện Trạng thái
Ancient Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
208.980401 9.78 g/L
206 83 Bi
Electron Proton Neutron
83 83 123
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p3
  • Phát hiện bởi: Claude François Geoffroy
  • Màu sắc: lustrous silver
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 544.7 K
  • Nhiệt độ sôi: 1837 K
  • Trạng thái oxy hóa: -3, 3, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.02
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Bismuth is a chemical element with symbol Bi and atomic number 83. Bismuth, a pentavalent post-transition metal, chemically resembles arsenic and antimony. Elemental bismuth may occur naturally, although its sulfide and oxide form important commercial ores.

Polonium

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
209 9.196 g/L
209 84 Po
Electron Proton Neutron
84 84 125
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p4
  • Phát hiện bởi: Pierre Curie
  • Màu sắc: silvery
  • Phân loại: post-transition metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 527 K
  • Nhiệt độ sôi: 1235 K
  • Trạng thái oxy hóa: -2, 2, 4, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Polonium is a chemical element with symbol Po and atomic number 84, discovered in 1898 by Marie Curie and Pierre Curie. A rare and highly radioactive element with no stable isotopes, polonium is chemically similar to bismuth and tellurium, and it occurs in uranium ores. Applications of polonium are few.

Astatine

Năm phát hiện Trạng thái
1940 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
210 26.35 g/L
210 85 At
Electron Proton Neutron
85 85 125
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p5
  • Phát hiện bởi: Dale R. Corson
  • Màu sắc: silvery
  • Phân loại: metalloid
  • Nhiệt độ nóng chảy: 575 K
  • Nhiệt độ sôi: 610 K
  • Trạng thái oxy hóa: -1, 1, 3, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 2.2
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Astatine is a very rare radioactive chemical element with the chemical symbol At and atomic number 85. It occurs on Earth as the decay product of various heavier elements. All its isotopes are short-lived; the most stable is astatine-210, with a half-life of 8.1 hours.

Radon

Năm phát hiện Trạng thái
1900 Gas
Khối lượng nguyên tử Mật độ
222 9.73 g/L
222 86 Rn
Electron Proton Neutron
86 86 136
Cấu hình electron
[Xe] 4f145d106s26p6
  • Phát hiện bởi: Friedrich Ernst Dorn
  • Màu sắc: colorless gas
  • Phân loại: noble gas
  • Nhiệt độ nóng chảy: 202 K
  • Nhiệt độ sôi: 211.5 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện:
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Radon is a chemical element with symbol Rn and atomic number 86. It is a radioactive, colorless, odorless, tasteless noble gas, occurring naturally as a decay product of radium. Its most stable isotope, 222Rn, has a half-life of 3.8 days.

Francium

Năm phát hiện Trạng thái
1939 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
223 1.87 g/L
223 87 Fr
Electron Proton Neutron
87 87 136
Cấu hình electron
[Rn] 7s1
  • Phát hiện bởi: Marguerite Perey
  • Màu sắc:
  • Phân loại: alkali metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 300 K
  • Nhiệt độ sôi: 950 K
  • Trạng thái oxy hóa: 1
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 0.7
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Francium is a chemical element with symbol Fr and atomic number 87. It used to be known as eka-caesium and actinium K. It is the second-least electronegative element, behind only caesium. Francium is a highly radioactive metal that decays into astatine, radium, and radon.

Radium

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
226 5.5 g/L
226 88 Ra
Electron Proton Neutron
88 88 138
Cấu hình electron
[Rn] 7s2
  • Phát hiện bởi: Pierre Curie
  • Màu sắc:
  • Phân loại: alkaline earth metal
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1233 K
  • Nhiệt độ sôi: 2010 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 0.9
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Radium is a chemical element with symbol Ra and atomic number 88. It is the sixth element in group 2 of the periodic table, also known as the alkaline earth metals. Pure radium is almost colorless, but it readily combines with nitrogen (rather than oxygen) on exposure to air, forming a black surface layer of radium nitride (Ra3N2).

Actinium

Năm phát hiện Trạng thái
1898 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
226 10 g/L
227 89 Ac
Electron Proton Neutron
89 89 138
Cấu hình electron
[Rn] 6d17s2
  • Phát hiện bởi: Friedrich Oskar Giesel
  • Màu sắc:
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1500 K
  • Nhiệt độ sôi: 3500 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.1
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Actinium is a radioactive chemical element with symbol Ac (not to be confused with the abbreviation for an acetyl group) and atomic number 89, which was discovered in 1899. It was the first non-primordial radioactive element to be isolated. Polonium, radium and radon were observed before actinium, but they were not isolated until 1902.

Thorium

Năm phát hiện Trạng thái
1828 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
232.03774 11.724 g/L
232 90 Th
Electron Proton Neutron
90 90 142
Cấu hình electron
[Rn] 6d27s2
  • Phát hiện bởi: Jöns Jakob Berzelius
  • Màu sắc: silvery
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 2023 K
  • Nhiệt độ sôi: 5061 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Thorium is a chemical element with symbol Th and atomic number 90. A radioactive actinide metal, thorium is one of only two significantly radioactive elements that still occur naturally in large quantities as a primordial element (the other being uranium). It was discovered in 1828 by the Norwegian Reverend and amateur mineralogist Morten Thrane Esmark and identified by the Swedish chemist Jöns Jakob Berzelius, who named it after Thor, the Norse god of thunder.

Protactinium

Năm phát hiện Trạng thái
1913 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
231.035882 15.37 g/L
231 91 Pa
Electron Proton Neutron
91 91 140
Cấu hình electron
[Rn] 5f2 6d1 7s2
  • Phát hiện bởi: William Crookes
  • Màu sắc: bright, silvery metallic luster
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1841 K
  • Nhiệt độ sôi: 4300 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4, 5
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.5
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Protactinium is a chemical element with symbol Pa and atomic number 91. It is a dense, silvery-gray metal which readily reacts with oxygen, water vapor and inorganic acids. It forms various chemical compounds where protactinium is usually present in the oxidation state +5, but can also assume +4 and even +2 or +3 states.

Uranium

Năm phát hiện Trạng thái
1789 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
238.028913 19.1 g/L
238 92 U
Electron Proton Neutron
92 92 146
Cấu hình electron
[Rn] 5f3 6d1 7s2
  • Phát hiện bởi: Martin Heinrich Klaproth
  • Màu sắc:
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1405.3 K
  • Nhiệt độ sôi: 4404 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4, 5, 6
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.38
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Uranium is a chemical element with symbol U and atomic number 92. It is a silvery-white metal in the actinide series of the periodic table. A uranium atom has 92 protons and 92 electrons, of which 6 are valence electrons.

Neptunium

Năm phát hiện Trạng thái
1940 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
237 20.45 g/L
237 93 Np
Electron Proton Neutron
93 93 144
Cấu hình electron
[Rn] 5f3 6d1 7s2
  • Phát hiện bởi: Edwin McMillan
  • Màu sắc:
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 912 K
  • Nhiệt độ sôi: 4447 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.36
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Neptunium is a chemical element with symbol Np and atomic number 93. A radioactive actinide metal, neptunium is the first transuranic element. Its position in the periodic table just after uranium, named after the planet Uranus, led to it being named after Neptune, the next planet beyond Uranus.

Plutonium

Năm phát hiện Trạng thái
1940 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
244 19.816 g/L
333 94 Pu
Electron Proton Neutron
94 94 239
Cấu hình electron
[Rn] 5f6 7s2
  • Phát hiện bởi: Glenn T. Seaborg
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 912.5 K
  • Nhiệt độ sôi: 3505 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.28
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Plutonium is a transuranic radioactive chemical element with symbol Pu and atomic number 94. It is an actinide metal of silvery-gray appearance that tarnishes when exposed to air, and forms a dull coating when oxidized. The element normally exhibits six allotropes and four oxidation states.

Americium

Năm phát hiện Trạng thái
1944 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
243 12 g/L
243 95 Am
Electron Proton Neutron
95 95 148
Cấu hình electron
[Rn] 5f7 7s2
  • Phát hiện bởi: Glenn T. Seaborg
  • Màu sắc: silvery white
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1449 K
  • Nhiệt độ sôi: 2880 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4, 5, 6, 7
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Americium is a radioactive transuranic chemical element with symbol Am and atomic number 95. This member of the actinide series is located in the periodic table under the lanthanide element europium, and thus by analogy was named after the Americas. Americium was first produced in 1944 by the group of Glenn T.Seaborg from Berkeley, California, at the metallurgical laboratory of University of Chicago.

Curium

Năm phát hiện Trạng thái
1944 Solid
Khối lượng nguyên tử Mật độ
247 13.51 g/L
247 96 Cm
Electron Proton Neutron
96 96 151
Cấu hình electron
[Rn] 5f7 6d1 7s2
  • Phát hiện bởi: Glenn T. Seaborg
  • Màu sắc: silvery metallic
  • Phân loại: actinide
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1613 K
  • Nhiệt độ sôi: 3383 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4
  • Kiểu liên kết: metallic
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Curium is a transuranic radioactive chemical element with symbol Cm and atomic number 96. This element of the actinide series was named after Marie and Pierre Curie – both were known for their research on radioactivity. Curium was first intentionally produced and identified in July 1944 by the group of Glenn T. Seaborg at the University of California, Berkeley.

Berkelium

Năm phát hiện Trạng thái
1949 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
247 14.78 g/L
247 97 Bk
Electron Proton Neutron
97 97 150
Cấu hình electron
[Rn] 5f9 7s2
  • Phát hiện bởi: Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley-Mỹ
  • Màu sắc: Bạc
  • Phân loại: Actini
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1259 K
  • Nhiệt độ sôi: 2900 K
  • Trạng thái oxy hóa: 3, 4
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Bk được tổng hợp đầu tiên bằng cách dùng hạt anpha (các ion heli) bắn phá americi và được đặt tên theo Đại học California, Berkeley. Berkeli là nguyên tố siêu urani thứ 5 được tổng hợp. Berkeli được Glenn T. Seaborg, Albert Ghiorso, Stanley G. Thompson, và Kenneth Street, Jr. ở Đại học California, Berkeley tổng hợp đầu tiên vào tháng 12 năm 1949. Các nhà khoa học đã sử dụng máy cyclôtron để bắn phá hạt nhân 241Am kích thước miligam bằng các hạt anpha tạo ra 243Bk (chu kỳ bán rã 4,5 giờ) và hai neutron tự do. Berkeli tích tụ trong bộ xương. Phóng xạ có thể gây tổn thương hồng cầu. Hàm lượng tối đa cho phép đối với đồng vị Bk–249 trong xương người là 0,4 ng (nano-gam hay phần tỉ gam).

Californium

Năm phát hiện Trạng thái
1950 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
251 15.1 g/L
251 98 Cf
Electron Proton Neutron
98 98 153
Cấu hình electron
[Rn] 5f10 7s2
  • Phát hiện bởi: Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley-Mỹ
  • Màu sắc: Bạc
  • Phân loại: Actini
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1173 K
  • Nhiệt độ sôi: 1743 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3, 4
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Cf được tạo ra đầu tiên ngày 17 tháng 3 năm 1950 bằng cách bắn phá hạt nhân curi bằng các hạt alpha (các ion heli) tại Đại học California, Berkeley. Đây là nguyên tố siêu urani thứ sáu được tổng hợp, và là một trong các nguyên tố có khối lượng nguyên tử cao nhất. Tên gọi của nó được đặt theo tên của tiểu bang và trường đại học California. Californi được sử dụng trong một số ứng dụng như phát xạ neutron mạnh, trong khởi động các lò phản ứng hạt nhân, trị ung thư, và phát hiện chất nổ và độ mỏi kim loại. Nó cũng được sử dụng trong khai thác dầu bằng việc đo carota giếng khoan, tối ưu hóa các nhà máy phát điện dùng than, và các cơ sở sản xuất xi măng.

Einsteinium

Năm phát hiện Trạng thái
1950 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
252 8.84 g/L
252 99 Es
Electron Proton Neutron
99 99 153
Cấu hình electron
[Rn] 5f11 7s2
  • Phát hiện bởi: Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley-Mỹ
  • Màu sắc: Bạc
  • Phân loại: Actini
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1133 K
  • Nhiệt độ sôi: 1269 K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết: Kim loại
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Es là nguyên tố kim loại tổng hợp, nguyên tố siêu urani thứ 7. Tên của nó được đặt theo tên nhà khoa học Albert Einstein. Năm 1961, một lượng einsteini được tổng hợp vừa đủ để tạo một mẫu nhỏ 253-Es. Mẫu này nặng khoảng 10 microgam, và nó được cân nặng bằng cách cân bằng đặc biệt. Bên cạnh ứng dụng trong nghiên cứu khoa học (như nguyên tố trung gian để tạo ra các nguyên tố khác[8]), einsteini không có ứng dụng khác.

Fermium

Năm phát hiện Trạng thái
1952 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
257 g/L
257 100 Fm
Electron Proton Neutron
100 100 157
Cấu hình electron
[Rn] 5f12 7s2
  • Phát hiện bởi: Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley-Mỹ
  • Màu sắc:
  • Phân loại: Actini
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1800 K
  • Nhiệt độ sôi: K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết:
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Fm được tạo ra bằng cách bắn phá hạt nhân plutoni bởi các neutron, và là nguyên tố siêu urani thứ 8. Nó được đặt tên theo tên nhà vật lý hạt nhân Enrico Fermi người Mỹ gốc Ý. Chỉ một lượng nhỏ fermi được sản xuất hoặc tách ra, do đó, có rất ít thông tin về tính chất hóa học của nó.

Mendelevium

Năm phát hiện Trạng thái
1955 Rắn
Khối lượng nguyên tử Mật độ
258 g/L
258 101 Md
Electron Proton Neutron
101 101 157
Cấu hình electron
[Rn] 5f13 7s2
  • Phát hiện bởi: Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley-Mỹ
  • Màu sắc:
  • Phân loại: Actini
  • Nhiệt độ nóng chảy: 1100 K
  • Nhiệt độ sôi: K
  • Trạng thái oxy hóa: 2, 3
  • Kiểu liên kết:
  • Độ âm điện: 1.3
  • Xem thêm: Wikipedia
  • Hình ảnh: Hình ảnh

Md là nguyên tố siêu urani thuộc nhóm actini, thường được tổng hợp bằng cách bắn phá hạt nhân einsteini bởi các hạt anpha. Nguyên tố này được đặt theo tên của Dimitri Ivanovich Mendeleev, người đã lập ra bảng tuần hoàn.Hệ thống tuần hoàn của Mendeleev là cơ sở để phân nhóm các nguyên tố hóa học. Nguyên tố 101 là nguyên tố siêu urani thứ 9 được tổng hợp. 17 nguyên tử đầu tiên của nguyên tố này đã được tạo ra và phân tích bằng phương pháp tách-hấp thụ trao đổi-ion. Trong quá trình này, mendelevi có ưng xử rất giống Thuli, một dạng đồng đẳng tự nhiên của nó. Md đã được sử dụng để phát hiện các đặc tính hóa học của nguyên tố này khi nó nằm trong dung dịch. Chưa có những ứng dụng khác của mendelevi và chỉ một lượng rất ít mendelevi đã được tạo ra.

Bài viết mới

  • Coal fired power plant
    Than đá trong chuyển dịch năng lượng [kỳ 1]: Hiện trạng và dự báo cung, cầu than
    20/07/2023
  • Hydrogen Tank
    Những công nghệ sản xuất hydro phổ biến nhất hiện nay
    20/07/2023
  • Quặng sắt
    Quặng sắt
    21/12/2022
  • Carbon capture and storage
    Tổng quan công nghệ thu giữ, lưu trữ CO2 và những rào cản triển khai
    21/11/2022

Lọc-Hóa dầu

  • Bir seba
    Triển vọng khai thác dầu khí ở sa mạc Sahara và sự tham gia của Việt Nam
    15/11/2022
  • Du tru dau mo
    Vai trò kho dự trữ quốc gia dầu thô, xăng dầu một số nước ASEAN – Nhìn về Việt Nam
    27/10/2022
  • Du tru dau tho
    Đề xuất đầu tư tổ hợp lọc hóa dầu, kho dự trữ dầu thô và xăng dầu quốc gia Việt Nam
    27/10/2022
  • oil tank
    Hàng loạt nhà máy lọc dầu của Trung Quốc bỏ không
    20/06/2022
  • Dòng chảy dầu thế giới đã được vẽ lại
    Dòng chảy dầu thế giới đã được vẽ lại
    03/06/2022

Hóa học ứng dụng

  • Quặng sắt
    Quặng sắt
    21/12/2022
  • bong gom
    Phân biệt các loại sợi gốm
    16/10/2021
  • Tìm hiểu về amiang
    Tìm hiểu về amiang
    16/10/2021
  • Xuc tac hoa hoc
    Vì sao xúc tác là nền tảng của công nghiệp hóa chất?
    09/10/2021
  • hoa chat giat cong nghiep
    Các hóa chất giặt rửa công nghiệp
    02/09/2021

Thẻ bài viết

An toàn hóa chất (135) Hóa chất độc hại (110) Hóa dược (85) Hóa dầu (79) Hóa học (77) Hóa học môi trường (117) Hóa học thực phẩm (114) Polymer (76) Vật liệu mới (98) Vật liệu nano (88)

Lưu trữ

TIN XEM NHIỀU

  • Các phương pháp điều chế kim loại (11.775)
  • Cơ chế phản ứng cơ bản trong hóa hữu cơ (6.871)
  • Các phương pháp điều chế axit axetic và ứng dụng (4.674)
  • Kiến thức cơ bản về amin-amino axit và protein (4.186)
  • Vì sao cá có mùi tanh (3.095)
  • Tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể con người (2.926)
  • Vitamin C (2.545)
  • Hướng dẫn sử dụng Chemsketch (2.323)
  • Thiết bị lọc khung bản (1.981)
  • Giải thích hiện tượng “Ma trơi” (1.938)

HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH

  • Hóa dược-Y sinh
  • Hóa học cao phân tử
  • Hóa học môi trường
  • Hóa học xanh
  • Nông hóa-Thổ nhưỡng
  • Thực phẩm-Mỹ phẩm
  • Vật liệu mới
  • Hóa học ứng dụng
  • Hydrogen-Pin nhiên liệu
  • Lọc dầu-Hóa dầu
  • Năng lượng xanh
  • Nhiên liệu sinh học
  • Bảng tuần hoàn

KẾT NỐI:

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN MỚI

Loading
© 2021 HÓA HỌC NGÀY NAY - Ghi rõ nguồn Hoahocngaynay.com khi đăng lại bài viết từ website này.