Ủy ban các quốc gia thành viên (MSC) của Cơ quan hóa chất châu Âu (ECHA) đã phê chuẩn 7 chất có mối quan ngại cao (SVHC) sẽ được đưa vào danh sách các chất cần phải cấp phép (Phụ lục XIV).
Vào ngày 1/6/2009, Cơ quan hóa chất châu Âu đã trình lên Ủy ban châu Âu 7 chất từ danh sách 15 chất có mối quan ngại cao đã được đề nghị cần phải qua quá trình cấp phép. 7 chất này đã được MSC phê chuẩn và ban thư ký của Echa có cùng quan điểm như vậy. Quyết định cuối cùng sẽ do Ủy ban châu Âu đưa ra theo Mục 113 của REACH.
Đối với 7 chất này, đơn đề nghị cấp phép và ngày bắt đầu không được sử dụng do ECHA khuyến nghị đã được bảo vệ. Ủy ban đồng ý với dự thảo khuyến nghị của ECHA với các ngoại lệ sau:
– Không ủng hộ các ngoại lệ được đề xuất cho các chất MDA, DEHP, DBP và BBP trong sơn vẽ tranh.
– Không thể định nghĩa các ý kiến về SCCP (các parafin clo hóa mạch ngắn) trong gia công kim loại và các chất lỏng béo cho da tại nồng độ ≤ 1%. Ý kiến về vấn đề này cần được phân tích thêm về mặt pháp lý.
Hành động này của ECHA làm nổi bật một việc rằng các công ty cần hiểu các yêu cầu của quá trình cấp phép đang đến gần và cần thực hiện các bước thực tiễn để chuẩn bị cho việc kinh doanh theo các yêu cầu tương lai của REACH.
Mục tiêu của việc cấp phép là đảm bảo các rủi ro từ các chất có mối quan ngại cao được kiểm soát đúng đắn và các chất này được dần dần thay thế bằng các chất hoặc công nghệ phù hợp khi có thể thực hiện được những việc này.
Kết quả là các nhà sản xuất hóa chất, nhà nhập khẩu hoặc hộ sử dụng cuối dòng phải đưa đơn đề nghị cấp phép sử dụng các chất này, điều này được quy định trong Phụ lục XIV và đảm bảo việc sử dụng các chất này đã được cấp phép:
– Bản thân chất hoặc trong chế phẩm
– Hoặc đưa chất vào mặt hàng
Các chất là một phần không thể tách rời của các mặt hàng nhập khẩu không cần phải cấp phép. Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất đóng ở EU mà đưa chất đó hoặc chế phẩm vào mặt hàng, thì việc sử dụng chất đó phải được cấp phép.
Danh sách 7 hóa chất cần phải cấp phép:
TT |
Chất có mối quan ngại cao |
Số EC |
Chủng loại chất |
Các ứng dụng có thể |
1 |
Alkanes, C10-13, chloro (các parfin clo hóa mạch ngắn) |
287-476-5 |
– |
* Chất chống cháy hoặc hất dẻo hóa trong vật liệu dệt và cao su * Sơn, chất bịt kín và chất kết dính * Chất làm nguội và chất bôi trơn trong dầu cắt kim loại |
2 |
Benzyl butyl Phthlate (BBP) |
201-62-7 |
Phthalate |
* Chất dẻo hóa trong sản phẩm PVC (ví dụ đồ chơi, vật liệu trải sàn) * Chất bịt kín, chế kết dính, sơn, mực, sơn dầu, vật liệu tráng lên vật liệu dệt hoặc da |
3 |
Bis(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP) |
204-211-0 |
Phthalate |
* Chất dẻo hóa trong sản phẩm polyme (ví dụ PVC) * PVC được sử dụng trong nhiều mặt hàng – Đồ chơi, vật liệu trải sàn, dây cáp, tấm lợp, rèm nhà tắm, vật liệu làm ghế ô tô và vật liệu dán tường, vật liệu bao gói, chất bịt kín, chất kết dính và mực. |
4 |
4,4′-Diaminnodiphenyl methane (MDA) |
202-974-4 |
– |
* Chất làm cứng cho nhựa epoxy và chất kết dính * Sản xuất các polyme công năng cao |
5 |
Dibutyl phthalate (DBP) |
201-557-4 |
Phthalate |
* Chất dẻo hóa trong các polyme (chủ yếu là PVC) – Sản phẩm được tráng, ống mềm, ống tub, dây điện, dây cáp, vật liệu bao gói * Mực in, chất kết dính, chất bịt kín/chất gia cố, sơn nitroxenlulo |
6 |
Hexabromocyclo dodecane (HBCDD) α-HBCDD β-HBCDD γ-HBCDD |
247-184-4 và 221-695-9 (134237-50-6) (134267-51-7) (134237-52-8) |
Chất chống cháy brom hóa |
* Chất chống cháy; chủ yếu là styren – Sản xuất các tấm/bảng cách nhiệt hoặc vật liệu bao gói * Các ứng dụng trong ngành dệt |
7 |
5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro m-xelene (musk xylene) |
201-329-4 |
– |
* Chất tăng cường hương thơm * Chất tẩy rửa, chất làm mềm vải, các sản phẩm làm sạch gia dụng |
Hoahocngaynay.com
Nguồn Congnghiepmoitruong.vn