Việc phát hiện ra những tác dụng tuyệt vời của huperzine A đã mở ra những ứng dụng vô cùng cần thiết trong y học, đặc biệt là đối với những người bệnh đang gặp phải các vấn đề liên quan đến thần kinh và não bộ. Vậy Huperzine A là gì? Tác dụng như thế nào? Liều lượng và những tác dụng phụ ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé.
1. Huperzine A là gì? Có nguồn gốc từ đâu? (Huperzine A plant)
Huperzine A là một hợp chất alkaloid sesquiterpen tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, đặc biệt là có trong loài thông đất, thạch tùng răng cưa… Huperzin A thường được chiết trong tự nhiên là một phân tử bất đối thường gọi là L – Huperzin A hoặc (-)-Huperzin A.
Cấu trúc hóa học của Huperzine A
2. Tác dụng của Huperzine A (Huperzine A benefits)
Huperzine A có một số tác dụng sinh học và hầu hết liên quan đến não bộ và hệ thần kinh. Lý do là huperzine a thể hiện hoạt tính sinh học mạnh mẽ trong việc ức chế phân hủy acetylcholine dẫn truyền thần kinh bởi enzyme acetylcholinesterase.
Cụ thể là,
Điều trị bệnh Alzheimer
Bệnh Alzheimer là dạng sa sút trí tuệ phổ biến nhất với triệu chứng điển hình là mất trí nhớ sâu sắc, rối loạn hành vi làm ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt thường ngày và công việc. Theo ước tính của các chuyên gia, căn bệnh này đã làm ảnh hưởng tới hơn 20 triệu người trên thế giới.
Khi một người mắc căn bệnh này thì vùng não kiểm soát trí nhớ và kỹ năng tư duy bị ảnh hưởng đầu tiên. Tuy nhiên, khi bệnh tiến triển thì các tế bào các vùng khác của não cũng bị tổn thương. Không những vậy, nồng độ acetylcholine trong não bị giảm và đi kèm với những thay đổi bệnh lý liên quan đến mô não
Nguyên nhân của căn bệnh này hiện nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Một số giả thuyết đưa ra rằng, nguyên nhân của căn bệnh này có liên quan tới sự bất thường trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa. Không những vậy, một số hợp chất hữu cơ gây độc cho não bộ cũng là yếu tố nguy cơ thúc đẩy phát triển căn bệnh này.
So với tacrine, donepezil, rivastigmine và galanthamine, Huperzine A có khả năng đi qua hàng rào máu não tốt hơn, sinh khả dụng đường uống cao hơn và thời gian tác dụng ức chế Acetylcholinesterase lâu hơn.
Ngoài ra, hoạt chất này còn được chứng minh là đã làm giảm sự mất nhận thức trên một số mô hình hành vi ở các loài động vật khác nhau bao gồm cả linh trưởng. Không những vậy, Huperzine A còn làm nâng cao trí nhớ và cải thiện khả năng học tập, làm việc ở người.
Bảo vệ thần kinh
Huperzine A có tác dụng bảo vệ thần kinh, giúp chống lại sự ức chế hoạt động của acetylcholinesterase. Ngoài ra, tác dụng bảo vệ của Huperzine A đối với các tế bào thần kinh còn là giúp chống lại tổn thương oxy hóa do amyloid gây ra và rối loạn chức năng ty thể cũng như thông qua sự điều chỉnh tăng của yếu tố tăng trưởng thần kinh và đối kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate.
Phát hiện gần đây nhất về việc HupA có thể làm giảm tích lũy sắt trong não giúp hỗ trợ thêm cho lập luận rằng HupA có thể đóng vai trò là tác nhân điều chỉnh bệnh tiềm năng cho Alzheimer và cả thoái hóa thần kinh khác bằng cách làm chậm đáng kể quá trình thoái hóa các tế bào thần kinh.
Hơn thế nữa, Huperzine A còn giúp tăng cường sự dẫn truyền thần kinh, ngăn chặn sự hình thành của các mảng bám, đám rối trong não, nuôi dưỡng tế bào não. Từ đó, huperzine A có thể giúp làm giảm các tổn thương ở các tế bào thần kinh não bộ.
Tiền xử lý nhiễm độc thần kinh do Organophosphate gây ra
Chất độc thần kinh Organophosphate (OP) được coi là mối đe dọa tiềm tàng trong cả tình huống quân sự và khủng bố.
Tác nhân Organophosphate là chất ức chế mạnh Acetylcholinesterase không thuận nghịch ở cả trung ương và ngoại vi của hệ thần kinh.
Việc tiền xử lý hiện tại để cải thiện tình trạng ngộ độc Organophosphate thường dựa vào tác dụng cận lâm sàng của thuốc ức chế Acetylcholinesterase có thể đảo ngược đó là pyridostigmine (PYR).
Tuy nhiên, pyridostigmine không xâm nhập vào não và không có đủ khả năng bảo vệ cơ thể chống lại các cơn động kinh và bệnh lý thần kinh tiếp theo gây ra bởi một tác nhân Organophosphate như soman.
Ngược lại, HupA là một AChEI có thể đảo ngược, vượt qua hàng rào máu não và đã được thử nghiệm thành công trong tiền xử lý ngộ độc OP.
Huperzine A đem lại nhiều lợi ích cho hệ thần kinh và não bộ
3. Liều sử dụng của Huperzine A là bao nhiêu? (Huperzine A dosage)
Huperzine ở dạng tinh khiết đã được nghiên cứu rằng có thể sử dụng cho bệnh nhân Alzheimer với liều 0.2 đến 0.4 mg/ngày.
Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng có thể tiêm bắp Huperzine với liều 0.06 đến 0.4 mg/ngày để cải thiện trí nhớ cho bệnh nhân.
Bên cạnh đó, một nghiên cứu được tiến hành trên bệnh nhân tâm thần phân liệt có thể sử dụng liều 0.3mg/ngày trong vòng 12 tuần để cải thiện tình trạng bệnh.
Dược động học của huperzine A đã được nghiên cứu ở những người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh với thời gian bán hủy là 288 phút.
4. Sử dụng Huperzine A có nguy hiểm không? (Huperzine A dangers)
Nếu bạn đang sử dụng một số loại thuốc có chứa hoạt chất huperzine A thì nên quan tâm tới những thông tin về mức độ an toàn hoặc tác dụng phụ của chúng như sau:
Theo các chuyên gia y tế thì sử dụng huperzine a được coi là an toàn theo đường uống trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng). Tuy nhiên, nó có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đổ mồ hôi, mờ mắt, nói chậm, không kiểm soát tiểu tiện…
Bên cạnh đó, bạn cần biết tới một số CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT dưới đây:
– Đối với trẻ em: Chỉ nên cho trẻ em uống huperzine A trong một khoảng thời gian ngắn, khoảng dưới 1 tháng.
– Với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chưa có đủ thông tin tin cậy nào chứng minh được sự an toàn khi dùng Huperzine A cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, với những đối tượng này thì không nên sử dụng.
– Với những người bị nhịp tim chậm hoặc mắc các bệnh lý khác liên quan tới tim mạch: Cần thẩn trọng khi sử dụng Huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm chậm nhịp tim hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề liên quan tới tim mạch.
– Với những bệnh nhân bị động kinh: Hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm nặng thêm chứng động kinh, co giật.
Bên cạnh đó, nhiều nhà nghiên cứu còn cho rằng sử dụng huperzine A có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa bởi hoạt chất này có thể làm tăng dịch nhầy trong ruột và gây tắc nghẽn đường tiêu hóa. Không chỉ có vậy, huperzine A có có thể gây ra các vết loét dạ dày nặng hơn.
Với những người mắc các bệnh về phổi hoặc khí phế quản thì cần hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A. Lý do là hoạt chất này có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh hen suyễn, tăng tiết dịch nhầy trong phổi.
Hy vọng rằng qua những thông tin mà bài viết đã chia sẻ đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức thú vị về hoạt chất huperzine A như: nguồn gốc, tác dụng sinh học, liều sử dụng, nguy cơ gây hại… Chúc bạn sẽ luôn mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.
Hoahocngaynay.com
Nguồn: Riff.vn