Tìm hiểu về hoạt chất Sesquiterpen

QUẢNG CÁO

Là một nhóm hoạt chất kinh điển có trong thực vật và tự nhiên, Sesquiterpen vẫn luôn là một trong những ẩn số cần được các nhà nghiên cứu khoa học tìm tòi và khám phá. Vậy bạn đã biết Sesquiterpen là gì? Chúng có tác dụng gì đối với sức khỏe con người? Mời bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay về hoạt chất này thông qua bài viết dưới đây nhé.

1. Sesquiterpen là gì?

Sesquiterpenes là những hợp chất lipophilic, có nguồn gốc từ thực vật và được cấu tạo từ ba đơn vị isopren. Nhóm các hợp chất Sesquiterpen thường có cấu trúc đa dạng nhưng nhìn chung với cấu tạo cơ bản thường có 15 carbon.

Nhóm hoạt chất này thường được tìm thấy nhiều trong các loại tinh dầu có nguồn gốc từ các loại thực vật hoặc côn trùng, chẳng hạn như gừng, lá thanh cao hoa vàng.

Ngoài ra, sesquiterpen còn có nguồn gốc từ vi khuẩn. Chẳng hạn như Geosmin là một hợp chất dễ bay hơi tạo mùi vị đất và mùi mốc trong nước uống hoặc mùi đặc trưng trong ngày mưa. Chất này được sản xuất bởi vi khuẩn lam có trong đất hoặc trong nước thông qua một chuỗi phản ứng hóa học.

Đại diện của nhóm các hợp chất này có ý nghĩa quan trọng đối với sức khỏe con người phải kể đến là Germacranolides, guaianolides, pseudoguianolides và eudesmanolides. Dưới đây là cấu trúc hóa học của một số chất thuộc nhóm sesquiterpen.

Một số chất thuộc nhóm Sesquiterpen

Một số chất thuộc nhóm Sesquiterpen

2. Tác dụng dược lý của Sesquiterpen

Vậy sesquiterpen có những lợi ích gì đối với sức khỏe của con người, mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu những phần tiếp theo nhé.

2.1. Ức chế sự phát triển của khối u ung thư và gây độc tế bào

Theo các nguyên cứu về các hoạt chất từ thực vật có khả năng chống ung thư thì các nhà khoa học đã phát hiện ra sesquiterpen nằm trong danh sách những chất như vậy.

Theo các nghiên cứu thì có khoảng 50 loại sesquiterpen được đánh giá là có khả năng ức chế sự phát triển của các khối u trên mô hình thực nghiệm.

Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng tất cả các loại sesquiterpen có khả năng gây độc tế bào ung thư đều có chứa chức lactone, ngoại trừ các sesquiterpen có chứa liên kết đôi ở vị trí α, β và liên kết α –ethylenic.

Trong một nghiên cứu sâu hơn về mối quan hệ giữa cơ chế tác dụng và cấu trúc giữa các sesquiterpen lactones, người ta đã lưu ý rằng sự có mặt của một liên kết đôi ở ngoài vòng ở vị trí C11 – C13 là yếu tố cần thiết giúp gây độc tế bào ung thư.

Một trong những sesquiterpen tiêu biểu trong việc chống lại tế bào ung thư đó chính là parthenolide. Hoạt chất này đã được nghiên cứu và được sử dụng rất nhiều tại châu Âu trong việc hỗ trợ điều trị ung thư.

Cơ chế tác dụng parthenolide có thể là do: kích thích quá trình chết rụng tự nhiên của tế bào ung thư (apoptosis), ức chế hoạt động của NF – kappa B.

2.2. Kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của nấm

Theo các nhà nghiên cứu thì hoạt tính kháng khuẩn này đã được ghi nhận ở một số loài thực vật có chứa hàm lượng lớn sesquiterpen.

Các loại sesquiterpene này đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự phát triển của:

  • Vi khuẩn như vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus), Escherichia coli.
  • Nấm (Candida albicans) và một số loại giun sán.

Và 2 loại sesquiterpen đã được phân lập cho thấy tác dụng kháng khuẩn mạnh mẽ đó chính là tanachin và tavulin. Tuy nhiên, tác dụng ức chế của tavulin yếu hơn tác dụng ức chế của tanachin.

Bên cạnh đó, một số loại serquiterpen còn có khả năng chống lại vi rút, điển hình như hoạt chất nổi tiếng như artemisinin được phân lập từ cây thanh cao hoa vàng. Hoạt chất này được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh sốt xuất huyết do vi rút Dengue gây ra.

Không chỉ có vậy, một số hoạt chất được bán tổng hợp từ artemisinin chẳng hạn như artesunate

cũng có tác dụng chống lại một số loại vi rút như:

  • HCMV (human cytomegalovirus).
  • Herpes simplex virus type – 1 (HSV – 1).
  • Epstein – Barr virus

Sesquiterpen có hoạt tính kháng nấm hiệu quả

Sesquiterpen có hoạt tính kháng nấm hiệu quả

2.3. Có khả năng chống viêm

Theo các chuyên gia thì sesquiterpen có khả năng điều chỉnh một số quá trình viêm, chẳng hạn như phosphoryl hóa, kết tập tiểu cầu, giải phóng histamine và seretonin.

Tuy nhiên, phản ứng viêm chính bị ức chế bởi Sesquiterpenes liên quan đến yếu tố hạt nhân – kappa B (NF-κB). Một nghiên cứu toàn diện của Bork và các cộng sự cho thấy 54 loại cây thuốc Ấn Độ và Mexico, tất cả đều giàu Sesquiterpene lactones đều có tác dụng ức chế mạnh trên con đường NF – κB.

NF – κB là một họ protein kiểm soát phiên mã DNA, sản xuất cytokine và sự sống của tế bào. Các protein tạo thành phức hợp tế bào chất dị hợp tử hoặc đồng nhất bao gồm các tiểu đơn vị p50 và p65.

Một nghiên cứu toàn diện được thực hiện bởi Siedle và các cộng sự đã mô tả 103 loại sesquiterpene từ 6 phân lớp có khả năng ức chế liên kết DNA của NF-κB.

Không chỉ có vậy, họ phát hiện ra rằng phần lớn các sesquiterpene có hoạt tính này đều thuộc nhóm phụ guaianolide và sự hiện diện của nhóm carbonyl không bão hòa đóng vai trò chính trong việc gây độc tế bào.

Điển hình cho các sesquiterpen có hoạt tính chống viêm trong số nhóm hợp chất này đó chính là zerumbone và parthenolide.

Sesquiterpen có hoạt tính chống viêm

Sesquiterpen có hoạt tính chống viêm

2.4. Hoạt tính chống oxy hóa

Nhóm Sesquiterpen lactone được coi là nhóm chất có hoạt tính chống oxy hóa rất mạnh. Các nhà nghiên cứu Ruberto và Baratta đã xem xét khả năng oxy hóa lipid của một loạt các thành phần của tinh dầu thực vật và đã thấy kết quả rằng sesquiterpen có hoạt tính oxy hóa mạnh hơn do sự có mặt của thành phần rượu allylic.

Bên cạnh đó, các nhà khoa học cũng đưa ra quan điểm cho rằng nhờ có tính chất chống oxy hóa mạnh mà nhóm chất sesquiterpen có khả năng ức chế sự phát triển của các khối u thông qua việc tác động tới quá trình chết rụng tự nhiên của tế bào ung thư.

Mong rằng qua những thông tin mà bài viết đã chia sẻ đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức quan trọng về sesquiterpen và những lợi ích của hoạt chất này đối với sức khỏe của con người. Chúc bạn sẽ luôn mạnh khỏe và hạnh phúc trong cuộc sống.

Hoahocngaynay.com

Nguồn: Riff

QUẢNG CÁO

Tin liên quan:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *