DẦU BẠC HÀ
Oil of spearmit
TCVN 6028:1995
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ rõ các đặc tính của dầu bạc hà, với mục đích làm dễ dàng cho việc xác định chất lượng của sản phẩm
2.Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO/R 210, Tinh dầu – Bao gói
ISO/R 211, Tinh dầu – Ghi nhãn và đóng dấu hộp đựng
ISO 212, Tinh dầu – Lấy mẫu
ISO/R 279, Xác định khối lượng riêng và tỷ khối của tinh dầu
ISO/R 280, Xác định chỉ số khúc xạ của tinh dầu
ISO/R 592, Xác định độ quay cực của tinh dầu
ISO/R 875, Xác định tính hòa tan của tinh dầu trong etanol
ISO/R 1271, Tinh dầu – Xác định hàm lượng của hợp chất carbonyl- Phương pháp hydroxylamin tự do
3. Định nghĩa
Dầu nhận được từ chưng cất cánh hoa Metha spicata Linnaeus, mà chỉ những loại cây lai có tinh dầu với hàm lượng carvon cao, được đánh giá với mục đích của tiêu chuẩn này.
4.Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Dạng bên ngoài
Dạng chất lỏng, trong.
4.2.Mầu sắc
Phần lớn từ không có mầu sắc đến mầu hơi vàng – xanh nhạt
4.3.Mùi và hương vị
Mùi thơm và giống vị của lá.
4.4. Tỷ khối ở 20/20oC
Lớn nhất 0,937
Nhỏ nhất 0,920
4.5.Chỉ số khúc xạ ở 20oC
Nhỏ nhất 1,4850
Lớn nhất 1,4910
4.6.Độ quay cực ở 20oC
Thay đổi từ -60oC đến -45oC
4.7.Tính hòa tan trong etanol 80% ở 20oC
Một thể tích dầu hòa tan trong một thể tích etanol sẽ cho một dung dịch trong suốt.
4.8.Chỉ số carbonyl
Tối thiểu : 200, tương ứng với carvon hàm lượng 55%
5.Lấy mẫu
Xem ISO 212
Khối lượng nhỏ nhất của mẫu 50g
6.Các phương pháp thử
6.1.Tỷ khối ở 20/20oC
Xem ISO/R 279.
6.2.Chỉ số khúc xạ ở 20oC
Xem ISO/R 592.
6.4.Tính hòa tan trong etanol 80% ở 20oC
Xem ISO/R 875.
6.5.Hàm lượng chất carbonyl tính theo carvon
Xem ISO 1271
Mẫu thử nghiệm 1g
Thời gian thử nghiệm trong 3 giờ.
7.Bao gói, ghi nhãn và đóng dấu
Xem ISO/R 210 và ISO/R 211.