Phương pháp xác định cặn không tan trong nước
TCVN 3732 – 82
1. CHỈ DẪN CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định cặn không tan trong nước của các thuốc thử vô cơ và hữu cơ tan trong nước .
1.2. Đối với mỗi thuốc thử phải dùng những thuốc thử và chất chỉ thị tích hợp tương ứng đẻ nhận biết khi phân tích .
1.3. Mẫu phân tích phải tiến hành đồng thời trên hai phép cân .
Nước cất dùng để phân tích : theo TCVN 2117 – 77 .
1.4. Khối lượng mẫu thử được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể của thuốc thử .
2. CÁCH TIẾN HÀNH
2.1. Dụng cụ và hoá chất
Phễu lọc xốp ;
Bếp cách thuỷ ;
Tủ sấy .
Dụng cụ lọc hút chân không
Cốc thuỷ tinh
Nước cất và thuố thử hoặc chỉ thị thích họp tương úng để nhận biết .
2.2. Cách xác định
Cân một lượng mẫu với độ chính xác 0,01 g hoà tan vào 300 ml nước nóng . Dùng mặt kính đồng hồ đậy cốc mẫu , đun dung dịch trong nồi cách thuỷ 1 giờ . Sau đó lọc dung dịch qua phễu lọc đã sấy trước ở 100 – 105 0C đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0,0002 g .
Dùng nước nóng rửa phần còn lại trên phễu lọc đến hết thuốc thử . Xác định bằng chỉ thị hoặc thuốc thử thích hợp . Sau đó sấy trong tủ sấy ở 100 – 105 0C đến khối lượng không đổi rồi cân với độ chính xác đến 0,0002 g .
2.3. cách tính toán kết quả :
lượng cặn không tan ( X ) , tính bằng % theo công thức :
X = a/G x100
Trong đó :
a – khối lượng cặn tìm được sau khi sấy tính bằng g theo công thức
a = m2 – m1
m2 – khối lượng chén có chứa cặn , tính bằng g ;
m1 – khối lượng chén không chứa cặn , tính bằng g .
G – lượng mẫu để phân tích bằng g .