Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1056-71 và quy định các phương pháp chuẩn bị các dung dịch có nồng độ xác định của các nguyên tố ion , chất , được sử dụng trong phân tích trắc quang , phân tích đục khuyếch tán và trong các phương pháp phân tích khác bằng cách so sánh dung dịch cần phân tích với dung dịch tiêu chuẩn .
1. CHỈ DẪN CHUNG
1.1Nếu không có gì đặc biệt khi pha các dung dịch phải dùng nước cất theo TCVN 2117-77.
1.2 Các chất chuẩn bị phải cân chính xác đến 0,001 g
1.3 Nếu không có chỉ dẫn khác , khi chuẩn bị dung dịch phải dùng thuốc thử và hoá chất loại “ tinh khiết hoá học “ hoặc tinh khiết để phân tích”
1.4 Lượng chất ( m ) , tính bằng g , dùng để pha 11 dung dịch có chứa 1 g nguyên tố hoặc ion cần thiết được tính theo công thức sau :
m = |
A.1 | (1) |
B |
Trong đó :
A- Phân tử lượng của chất đầu sử dụng ;
B- Lượng nguyên tố hoặc ion có trong phân tử chất đó
Nếu sử dụng thuốc thử có chứa nước kết tinh , hoặc hàm lượng chính của thuốc thử không được quy định hoặc nhỏ hơn 99 % thì phải sơ bộ xác định hàm lượng chất chính và tính chuyên sang lượng cần chuẩn bị ( mx) , tính bằng g , theo công thức sau:
mx = |
m.100 | |
c |
Trong đó :
m – lượng cân thuốc thử khi hàm lượng chất chính đạt 100% , tính theo công thức (1) , (g)
c – Hàm lượng thật của chất chính trong thuốc thử , % .
1.5 Dùng bình định mức để chuẩn bị dung dịch . Sau khi lắc kỹ dung dịch thu được nếu không có chỉ dẫn khác thì dung dịch được chuyển sang giữ trong các bình thuỷ tinh khô có nút mài .
1.6 Các dung dịch đã được chuẩn bị xong không được phép lọc .
1.7 Các dung dịch dễ bị ánh sáng phân huỷ được bảo quản trong các bình thuỷ tinh sẫm màu hoặc các bình thuỷ tinh không amù có phủ một lớp sơn đen .
1.8 Các dung dịch có nồng độ 1mg/ml giữ được một năm . Các dung dịch có nồng độ 0,1 mg/.nl nếu không có chỉ dẫn đặc biệt giữ được 3 tháng .
Dung dịch trước khi sử dung phải kiểm tra , néu bị đục , có kết tủa v.v .. phải chuẩn bị dung dịch mới .
1.9 Dung dịch có nồng độ nhỏ hơn được chuẩn bị bằng cách pha loãng một lượng thể tích xác định dung dịch gốc có nồng độ lớn hơn
1.10 Dung dịch có nồng độ 0,01 mg/ ml hoặc lõang hơn nữa chỉ được phép sử dụng khi mới pha .
1.11 Khi phân tích cần tiến hành so sánh dung dịch phân tích với số dung dịch so sánh chứa các lượng chất cần xác định khác nhau thì chỉ được lấy các thể tích khác nhau của cùng một dung dịch chuẩn để chuẩn bị các dung dịch so sánh này .
1.12 Để lấy 10 ml dung dịch gốc đem pha loãng cần phải dùng pipet hoặc buret theo TCVN 1606-75-TCVN –1609-75 có độ chia chính xác đến 0,02 ml , dung dịch gốc phải được lắc trước khi sử dụng .
1.13 Các dung dịch cần được bảo quản ở nơi có nhiệt độ không khí xung quanh là 20-250C và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào .
PHỤ LỤC ( để tham khảo )
Bảng tra cứu các chất
2.1 Các chất vô cơ
Trang | Trang | ||
1. Amoni | 3 | 40. Niken | 12 |
2. Atimon | 3 | 41. Niobi | 13 |
3. Asen | 4 | 42. Nitơ | 13 |
4. Bạc | 4 | 43. Nitrat | 13 |
5. Bari | 5 | 44. Nitrit | 13 |
6. Beri | 5 | 45. Paladi | 13 |
7. Bimut | 5 | 46. Photphat | 14 |
8. Bo | 5 | 47 Photpho | 14 |
9. Bromat | 6 | 48 Platin | 14 |
10. Brromua | 6 | 49 Renni | 15 |
11. Cacbon | 6 | 50. Rubidi | 15 |
12. Cacbon đioxit | 6 | 51. Sắt ( II ) | 15 |
13. Cacbonat | 6 | 52. Sắt ( III ) | 15 |
14. Cađimi | 6 | 53. Scandi | 15 |
15. Canxi | 6 | 54. Selen | 16 |
16. Chì | 7 | 55. Silic | 16 |
17. Clo | 7 | 56. Silicđioxit | 17 |
18. Clorat | 7 | 57. Stronti | 17 |
19. 19. Clorua | 7 | 58. Sunfat | 17 |
20. Côban | 7 | 59. Sunfit | 17 |
21. Crom (III ) | 8 | 60 . Sunfoxianua | 17 |
22. Crom ( VI ) | 8 | 61. Sunfua | 18 |
23. Đồng | 8 | 62. Tali | 18 |
24. Fero xianua | 8 | 63. Tan tan | 18 |
25. Florua | 8 | 64. Telu | 19 |
26. Gali | 9 | 65. Thiếc (II) | 19 |
27. Gecmani | 9 | 66. Thiếc (IV) | 19 |
28. Iodat | 10 | 67. Thiosunfat | 20 |
29. Iodua | 10 | 68. Thori | 20 |
30. Kali | 10 | 69. Thuỷ ngân ( I ) | 20 |
31. Kẽm | 10 | 70. Thuỷ ngân ( II ) | 21 |
32. Liti | 10 | 71. Titan | 21 |
33. Lưu huỳnh | 11 | 72. Vanađi | 22 |
34. Magiê | 11 | 73. Vonfram | 22 |
35. Mangan (II) | 11 | 74. Xeri ( III ) | 23 |
36. Mangan (VII) | 11 | 75. Xeri ( IV ) | 23 |
37. Molipđen | 11 | 76. Xianua | 23 |
38. Natri | 12 | 77. Ziri conni | 23 |
39. Nhôm | 12 |
2.2 Các chất hữu cơ
1. Andehit axetic | 24 | 6 . Axit Oxalic | 26 |
2. Andehit fomic | 25 | 7 . Axit tatric | 26 |
3. Axetat | 25 | 8. Cacbon đisunfua | 26 |
4. Axeton | 25 | 9. Metanol | 26 |
5. Axit fomic | 25 | 10. Pirinđin | 27 |